UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 110/KH-UBND |
Thanh Hóa, ngày 08 tháng 6 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
CAO ĐIỂM 30 NGÀY ĐÊM CẤP TÀI KHOẢN ĐỊNH DANH CHO TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP ĐANG HOẠT ĐỘNG VÀ TRIỂN KHAI ĐĂNG KÝ KINH DOANH, CẤP TÀI KHOẢN ĐỊNH DANH ĐIỆN TỬ, TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP VÀ KINH TẾ HỘ GIA ĐÌNH ĐĂNG KÝ MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 101/KH-UBND ngày 25/5/2025 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ và Kế hoạch hành động số 266-KH/TU ngày 26/4/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; nhằm tạo điều kiện cho cơ quan, tổ chức có tài khoản định danh điện tử thực hiện thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công, kể từ ngày 01/7/2025; đồng thời, triển khai gắn việc đăng ký doanh nghiệp với đăng ký tài khoản định danh, đăng ký tài khoản ngân hàng cho tổ chức, doanh nghiệp, kinh tế hộ gia đình đăng ký mới. Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cao điểm 30 ngày đêm triển khai cấp tài khoản cho tổ chức, doanh nghiệp, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đẩy mạnh công tác cài đặt tài khoản định danh cho tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế trên địa bàn phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến, giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, doanh nghiệp sau ngày 30/6/2025; phấn đấu hoàn thành tỷ lệ đã đề ra tại Kế hoạch số 01/KH-UBND ngày 02/01/2025 của Tổ công tác Đề án 06 tỉnh; đảm bảo tình hình an ninh trật tự, phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Phổ biến, quán triệt và hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp và hộ gia đình đăng ký mới quy trình phối hợp giữa các đơn vị có liên quan trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với việc cấp tài khoản định danh cho tổ chức, đăng ký tài khoản ngân hàng đảm bảo tính hợp pháp, xác thực và minh bạch của danh tính.
3. Tập trung nguồn nhân lực, phương tiện, trang thiết bị nghiệp vụ thực hiện công tác đăng ký, cấp, quản lý tài khoản định danh điện tử cho cơ quan, tổ chức, đáp ứng nhu cầu của người dân, doanh nghiệp; đảm bảo an ninh, an toàn thông tin trong quá trình triển khai thực hiện.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
1. Đẩy mạnh thu nhận tài khoản định danh cho tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp giấy đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế
1.1. Tổ chức rà soát lại danh sách các trường hợp tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động và có dữ liệu cá nhân (gồm: người đại diện theo pháp luật của công ty/hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã, chủ doanh nghiệp tư nhân, người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp/hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã) “đã khớp” với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (CSDLQG về DC), gửi về Công an tỉnh để thực hiện đăng ký cấp tài khoản định danh tổ chức.
Đơn vị chủ trì: Sở Tài chính, Chi cục Thuế khu vực X, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
Đơn vị phối hợp: Công an tỉnh.
Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 05/6/2025 (đã hoàn thành).
1.2. Tiến hành tra cứu, xác minh thông tin đối với các trường hợp tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động nhưng có dữ liệu cá nhân chưa khớp với CSDLQG về DC do Sở Tài chính, Chi cục Thuế khu vực X cung cấp.
Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Chi cục thuế khu vực X, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 05/6/2025 (đã hoàn thành).
1.3. Tiến hành cập nhật lại thông tin đối với các trường hợp tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động nhưng có dữ liệu cá nhân chưa khớp với CSDLQG về DC.
Đơn vị chủ trì: Sở Tài chính, Chi cục Thuế khu vực X, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
Đơn vị phối hợp: Công an tỉnh và các đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: Đối với doanh nghiệp, Sở Tài chính thực hiện khi có hồ sơ đề nghị cập nhật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp; đối với cơ quan, tổ chức khác thực hiện hoàn thành xong trước ngày 15/6/2025.
1.4. Tập trung nguồn nhân lực, phương tiện, trang thiết bị nghiệp vụ thực hiện công tác đăng ký, cấp, quản lý tài khoản định danh điện tử cho cơ quan, tổ chức (chuẩn bị phương tiện; rà soát, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị, văn phòng phẩm....).
Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Chi cục Thuế khu vực X, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
Thời gian thực hiện: Hoàn thành xong trước ngày 31/5/2025 (đã hoàn
thành) và duy trì, bổ sung thường xuyên trong thời gian cao điểm.
1.5. Đẩy mạnh cấp tài khoản định danh tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký, cấp và quản lý tài khoản định danh điện tử của tổ chức, doanh nghiệp theo quy trình được phê duyệt. Thành lập các tổ hướng dẫn đăng ký, cấp tài khoản định danh điện tử tại các nơi tập trung nhiều tổ chức, doanh nghiệp.
Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Chi cục Thuế khu vực X, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
Thời gian thực hiện: Thực hiện cao điểm từ khi ban hành Kế hoạch này đến hết ngày 30/6/2025 và duy trì thực hiện thường xuyên.
1.6. Thành lập các tổ kiểm tra, giám sát, hướng dẫn khó khăn, vướng mắc cho các đơn vị cấp xã trong quá trình tổ chức thực hiện, đặc biệt là những vướng mắc liên quan đến vấn đề sai lệch thông tin giữa cơ quan đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thuế với thông tin trên VNeID của người đứng đầu.
Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh (trong đó Công an tỉnh chủ trì thành lập các tổ kiểm tra (thành viên tổ kiểm tra gồm: Công an tỉnh, Sở Tài chính, Chi cục Thuế khu vực X và đại diện UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn); chỉ đạo Công an cấp xã tập hợp khó khăn, vướng mắc trong quá trình hướng dẫn các cơ sở thực hiện, báo cáo về Công an tỉnh. Công an tỉnh phân công cán bộ chiến sĩ thường trực để hỗ trợ giải quyết vướng mắc cho Công an cấp xã).
Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Chi cục Thuế khu vực X và UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong thời gian cao điểm.
1.7. Phối hợp với các đơn vị có thẩm quyền được cấp giấy phép hoạt động cho các cơ quan, tổ chức; các cơ quan, tổ chức cấp trên của các đơn vị trong diện cấp tài khoản định danh để tiến hành xác minh thông tin tổ chức, doanh nghiệp đối với các hồ sơ Trung ương chuyển về địa phương xác minh.
Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Chi cục Thuế khu vực X và UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong thời gian cao điểm.
2. Triển khai đăng ký kinh doanh với cấp tài khoản định danh điện tử, tài khoản ngân hàng để đảm bảo tính hợp pháp, xác thực và minh bạch của danh tính cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, kinh tế hộ gia đình đăng ký mới
2.1. Ban hành Quy chế phối hợp giữa Sở Tài chính và Công an tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Khu vực 7 trong việc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và cấp tài khoản định danh điện tử, tài khoản ngân hàng.
Đơn vị chủ trì: Sở Tài chính.
Đơn vị phối hợp: Công an tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Khu vực 7.
Thời gian thực hiện: Ngay sau khi Bộ Tài chính ban hành Quy chế phối hợp giữa Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia với hệ thống thông tin chuyên ngành trong việc liên kết cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cấp tài khoản định danh điện tử, tài khoản ngân hàng (tuy nhiên, cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền đối với những đơn vị đăng ký mới về nội dung phối hợp trên trong thời gian thực hiện Kế hoạch cao điểm).
2.2. Tập trung làm sạch dữ liệu tài khoản ngân hàng; chỉ đạo các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng tích hợp mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp sử dụng tài khoản định danh điện tử của tổ chức.
Đơn vị chủ trì: Ngân hàng Nhà nước Khu vực 7.
Đơn vị phối hợp: Công an tỉnh.
Thời gian thực hiện: Hoàn thành xong trước ngày 30/6/2025.
2.3. Triển khai thực hiện thu nhận tài khoản định danh cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, kinh tế hộ gia đình đăng ký mới.
Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Chi cục Thuế khu vực X, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
Thời gian thực hiện: thực hiện cao điểm từ khi ban hành Kế hoạch này đến hết ngày 30/6/2025 và duy trì thường xuyên khi có phát sinh.
3. Tổ chức hướng dẫn, tuyên truyền, vận động các tổ chức, doanh nghiệp đang hoạt động và kinh tế hộ gia đình đăng ký mới triển khai đăng ký cấp tài khoản định danh điện tử
3.1. Căn cứ vào số lượng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, HTX, kinh tế hộ gia đình đăng ký mới trên địa bàn (có Phụ lục kèm theo Kế hoạch này; danh sách chi tiết Công an tỉnh sẽ gửi qua Công an cấp xã, đề nghị các đơn vị phối hợp với Công an cấp xã trên địa bàn để tiếp nhận danh sách); tổ chức tuyên truyền, vận động, hướng dẫn 100% các trường hợp đăng ký, cấp tài khoản định danh điện tử theo 02 hình thức sau: (1) Đăng ký trực tuyến trên ứng dụng/trang web định danh quốc gia VNeID; (2) Đăng ký trực tiếp tại các điểm cấp định danh điện tử trên địa bàn (khuyến khích người đại diện cơ sở thu nhận TKĐDTC qua ứng dụng VNeID). Tuyên truyền, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã có thay đổi về người đại diện để làm thủ tục thay đổi thông tin người đại diện.
Đơn vị chủ trì: UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Công an tỉnh, Chi cục Thuế khu vực X và các đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: Hoàn thành xong trước ngày 15/06/2025.
3.2. Xây dựng các bài viết, phóng sự, tin tức, video clip, hình ảnh… về các nội dung cần thông tin, tuyên truyền (các sản phẩm tiện ích của Đề án 06, tiện ích của ứng dụng VNeID, trong đó tập trung vào tiện ích của tài khoản định danh điện tử của tổ chức) để đăng tải, xuất bản, phát sóng trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, đơn vị, đoàn thể cấp tỉnh; Báo và Đài Phát thanh - Truyển hình Thanh Hóa; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong thời gian cao điểm.
3.3. Xây dựng nội dung, thiết kế in ấn tài liệu banner, maket, standee, tờ rơi để cung cấp cho các đơn vị tổ chức tuyên truyền trên các nền tảng, màn hình Led của tòa nhà, sân bay, các địa điểm công cộng… để tuyên truyền, hướng dẫn tổ chức, doanh nghiệp thực hiện quy trình đăng ký và tiện ích của tài khoản định danh tổ chức qua VNeID.
Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Báo và Đài Phát thanh - Truyển hình Thanh Hóa; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong thời gian cao điểm.
3.4. Tổ chức hội nghị tập huấn (với nhiều hình thức: trực tuyến/trực tiếp/kết hợp trực tuyến và trực tiếp ….) để hướng dẫn các nội dung cần thông tin, tuyên truyền cho các cơ quan báo chí và các tổ chức, cá nhân tham gia công tác thông tin, tuyên truyền (mời các chuyên gia, giảng viên, báo cáo viên tham gia nếu thấy cần thiết).
Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Báo và Đài Phát thanh - Truyển hình Thanh Hóa; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong đợt cao điểm.
3.5. Các hình thức khác: sử dụng hiệu quả các nền tảng số, các kênh tương tác, mạng xã hội như Facebook; Zalo... để thực hiện công tác tuyên truyền.
Đơn vị chủ trì: UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Công an tỉnh, Chi cục Thuế khu vực X và các đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong đợt cao điểm.
4. Duy trì phối hợp với cơ quan, doanh nghiệp, thuế, các đơn vị có liên quan thực hiện làm sạch dữ liệu về tổ chức; tiếp tục điều tra cơ bản nắm tình hình về các tổ chức trên địa bàn tỉnh. Tổng hợp khó khăn, vướng mắc; kịp thời hướng dẫn, giải quyết ngay những vướng mắc cho Công an cấp cơ sở và các đơn vị có liên quan; đề xuất, kiến nghị các cấp có thẩm quyền giải quyết; chủ động phối hợp với Cục C06 - Bộ Công an để trao đổi nghiệp vụ, tháo gỡ kịp thời.
Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Chi cục Thuế khu vực X và UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong thời gian cao điểm.
5. Lập dự toán kinh phí trong việc tổ chức, triển khai, thực hiện Kế hoạch cao điểm và các kinh phí khác (nếu có), đề xuất UBND tỉnh duyệt, cấp theo quy định.
Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan. Thời gian thực hiện: Hoàn thành xong trước ngày 10/6/2025.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, đoàn thể cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn khẩn trương quán triệt triển khai thực hiện nghiêm túc; phối hợp thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
2. Giao Công an tỉnh
- Chủ trì, theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị triển khai thực hiện các nội dung tại Kế hoạch.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan thành lập các tổ công tác kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện quy trình đăng ký, cấp và quản lý tài khoản định danh tổ chức đối với các đơn vị, địa phương.
- Định kỳ hằng tuần tập hợp kết quả, đánh giá tiến độ thực hiện của các đơn vị để chỉ đạo kịp thời. Kết thúc Kế hoạch cao điểm, tập hợp kết quả thực hiện của các đơn vị báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, trước ngày 05/7/2025 để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các đơn vị, địa phương.
UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai, thực hiện nghiêm túc. Quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết, kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (qua Công an tỉnh) để được hướng dẫn, chỉ đạo./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
SỐ
LƯỢNG CÁC DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Kế hoạch số 110/KH-UBND ngày 08/6/2025 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT |
Tên đơn vị |
Phường, xã, thị trấn |
Tổng số cần thực hiện |
|
Doanh nghiệp |
Hợp tác0020xã |
|||
1 |
Thành phố Thanh Hoá |
An Hưng |
545 |
3 |
2 |
Thành phố Thanh Hoá |
Ba Đình |
458 |
2 |
3 |
Thành phố Thanh Hoá |
Điện Biên |
560 |
1 |
4 |
Thành phố Thanh Hoá |
Đông Cương |
234 |
7 |
5 |
Thành phố Thanh Hoá |
Đông Hải |
405 |
|
6 |
Thành phố Thanh Hoá |
Đông Hương |
690 |
2 |
7 |
Thành phố Thanh Hoá |
Đông Lĩnh |
102 |
3 |
8 |
Thành phố Thanh Hoá |
Đông Tân |
119 |
|
9 |
Thành phố Thanh Hoá |
Đông Thọ |
1272 |
3 |
10 |
Thành phố Thanh Hoá |
Đông Sơn |
266 |
|
11 |
Thành phố Thanh Hoá |
Đông Vinh |
58 |
2 |
12 |
Thành phố Thanh Hoá |
Đông Vệ |
1162 |
4 |
13 |
Thành phố Thanh Hoá |
Hàm Rồng |
172 |
3 |
14 |
Thành phố Thanh Hoá |
Long Anh |
148 |
1 |
15 |
Thành phố Thanh Hoá |
Hoằng Đại |
34 |
1 |
16 |
Thành phố Thanh Hoá |
Hoằng Quang |
65 |
|
17 |
Thành phố Thanh Hoá |
Lam Sơn |
471 |
1 |
18 |
Thành phố Thanh Hoá |
Nam Ngạn |
281 |
3 |
19 |
Thành phố Thanh Hoá |
Ngọc Trạo |
225 |
2 |
20 |
Thành phố Thanh Hoá |
Phú Sơn |
957 |
5 |
21 |
Thành phố Thanh Hoá |
Quảng Cát |
37 |
1 |
22 |
Thành phố Thanh Hoá |
Quảng Đông |
67 |
3 |
23 |
Thành phố Thanh Hoá |
Quảng Hưng |
333 |
5 |
24 |
Thành phố Thanh Hoá |
Quảng Phú |
78 |
3 |
25 |
Thành phố Thanh Hoá |
Quảng Tâm |
103 |
4 |
26 |
Thành phố Thanh Hoá |
Quảng Thành |
229 |
2 |
27 |
Thành phố Thanh Hoá |
Quảng Thắng |
236 |
4 |
28 |
Thành phố Thanh Hoá |
Quảng Thịnh |
129 |
|
29 |
Thành phố Thanh Hoá |
Tào Xuyên |
134 |
2 |
30 |
Thành phố Thanh Hoá |
Thiệu Dương |
66 |
3 |
31 |
Thành phố Thanh Hoá |
Thiệu Khánh |
66 |
2 |
32 |
Thành phố Thanh Hoá |
Thiệu Vân |
10 |
2 |
33 |
Thành phố Thanh Hoá |
Trường Thi |
337 |
2 |
34 |
Thành phố Thanh Hoá |
Rừng Thông |
166 |
2 |
35 |
Thành phố Thanh Hoá |
Đông Thịnh |
31 |
3 |
36 |
Thành phố Thanh Hoá |
Đông Hoà |
9 |
1 |
37 |
Thành phố Thanh Hoá |
Đông Hoàng |
17 |
2 |
38 |
Thành phố Thanh Hoá |
Đông Khê |
62 |
1 |
39 |
Thành phố Thanh Hoá |
Đông Minh |
33 |
4 |
40 |
Thành phố Thanh Hoá |
Đông Nam |
24 |
1 |
41 |
Thành phố Thanh Hoá |
Đông Ninh |
12 |
2 |
42 |
Thành phố Thanh Hoá |
Đông Phú |
17 |
3 |
43 |
Thành phố Thanh Hoá |
Đông Quang |
25 |
2 |
44 |
Thành phố Thanh Hoá |
Đông Thanh |
14 |
|
45 |
Thành phố Thanh Hoá |
Đông Tiến |
32 |
3 |
46 |
Thành phố Thanh Hoá |
Đông Văn |
20 |
3 |
47 |
Thành phố Thanh Hoá |
Đông Yên |
18 |
4 |
48 |
Thành phố Sầm Sơn |
Quảng Minh |
28 |
1 |
49 |
Thành phố Sầm Sơn |
Trường Sơn |
258 |
2 |
50 |
Thành phố Sầm Sơn |
Trung Sơn |
155 |
1 |
51 |
Thành phố Sầm Sơn |
Quảng Vinh |
48 |
2 |
52 |
Thành phố Sầm Sơn |
Quảng Tiến |
99 |
4 |
53 |
Thành phố Sầm Sơn |
Quảng Thọ |
68 |
1 |
54 |
Thành phố Sầm Sơn |
Quảng Cư |
144 |
1 |
55 |
Thành phố Sầm Sơn |
Quảng Châu |
76 |
1 |
56 |
Thành phố Sầm Sơn |
Bắc Sơn |
230 |
1 |
57 |
Thành phố Sầm Sơn |
Đại Hùng |
52 |
4 |
58 |
Thị xã Bỉm Sơn |
Quang Trung |
49 |
1 |
59 |
Thị xã Bỉm Sơn |
Ba Đình |
226 |
1 |
60 |
Thị xã Bỉm Sơn |
Ngọc Trạo |
152 |
3 |
61 |
Thị xã Bỉm Sơn |
Bắc Sơn |
217 |
3 |
62 |
Thị xã Bỉm Sơn |
Lam Sơn |
93 |
3 |
63 |
Thị xã Bỉm Sơn |
Đông Sơn |
64 |
1 |
64 |
Thị xã Bỉm Sơn |
Phú Sơn |
80 |
|
65 |
Thị xã Nghi Sơn |
Tùng Lâm |
29 |
1 |
66 |
Thị xã Nghi Sơn |
Trường Lâm |
131 |
2 |
67 |
Thị xã Nghi Sơn |
Thanh Thủy |
12 |
1 |
68 |
Thị xã Nghi Sơn |
Thanh Sơn |
25 |
2 |
69 |
Thị xã Nghi Sơn |
Tân Trường |
102 |
3 |
70 |
Thị xã Nghi Sơn |
Phú Sơn |
19 |
2 |
71 |
Thị xã Nghi Sơn |
Phú Lâm |
13 |
1 |
72 |
Thị xã Nghi Sơn |
Ngọc Lĩnh |
10 |
1 |
73 |
Thị xã Nghi Sơn |
Nghi Sơn |
44 |
1 |
74 |
Thị xã Nghi Sơn |
Hải Nhân |
30 |
2 |
75 |
Thị xã Nghi Sơn |
Hải Hà |
60 |
|
76 |
Thị xã Nghi Sơn |
Định Hải |
5 |
|
77 |
Thị xã Nghi Sơn |
Các Sơn |
16 |
2 |
78 |
Thị xã Nghi Sơn |
Anh Sơn |
15 |
1 |
79 |
Thị xã Nghi Sơn |
Bình Minh |
25 |
1 |
80 |
Thị xã Nghi Sơn |
Hải An |
18 |
|
81 |
Thị xã Nghi Sơn |
Hải Bình |
88 |
2 |
82 |
Thị xã Nghi Sơn |
Hải Châu |
38 |
3 |
83 |
Thị xã Nghi Sơn |
Hải Hòa |
288 |
2 |
84 |
Thị xã Nghi Sơn |
Hải Lĩnh |
32 |
1 |
85 |
Thị xã Nghi Sơn |
Hải Ninh |
46 |
1 |
86 |
Thị xã Nghi Sơn |
Hải Thanh |
49 |
8 |
87 |
Thị xã Nghi Sơn |
Hải Thượng |
272 |
1 |
88 |
Thị xã Nghi Sơn |
Mai Lâm |
123 |
2 |
89 |
Thị xã Nghi Sơn |
Nguyên Bình |
79 |
2 |
90 |
Thị xã Nghi Sơn |
Ninh Hải |
28 |
1 |
91 |
Thị xã Nghi Sơn |
Tân Dân |
24 |
1 |
92 |
Thị xã Nghi Sơn |
Tĩnh Hải |
36 |
|
93 |
Thị xã Nghi Sơn |
Trúc Lâm |
50 |
|
94 |
Thị xã Nghi Sơn |
Xuân Lâm |
59 |
1 |
95 |
Huyện Nông Cống |
TT Nông Cống |
171 |
9 |
96 |
Huyện Nông Cống |
Yên Mỹ |
25 |
4 |
97 |
Huyện Nông Cống |
Vạn Thiện |
10 |
1 |
98 |
Huyện Nông Cống |
Vạn Thắng |
27 |
2 |
99 |
Huyện Nông Cống |
Vạn Hòa |
20 |
3 |
100 |
Huyện Nông Cống |
Tượng Văn |
4 |
1 |
101 |
Huyện Nông Cống |
Tượng Sơn |
21 |
2 |
102 |
Huyện Nông Cống |
Tượng Lĩnh |
5 |
2 |
103 |
Huyện Nông Cống |
Trường Trung |
8 |
1 |
104 |
Huyện Nông Cống |
Trường Sơn |
28 |
1 |
105 |
Huyện Nông Cống |
Trường Minh |
12 |
1 |
106 |
Huyện Nông Cống |
Trường Giang |
8 |
4 |
107 |
Huyện Nông Cống |
Trung Thành |
8 |
2 |
108 |
Huyện Nông Cống |
Trung Chính |
29 |
|
109 |
Huyện Nông Cống |
Thăng Thọ |
15 |
2 |
110 |
Huyện Nông Cống |
Thăng Long |
29 |
5 |
111 |
Huyện Nông Cống |
Thăng Bình |
11 |
2 |
112 |
Huyện Nông Cống |
Tế Thắng |
15 |
3 |
113 |
Huyện Nông Cống |
Tế Nông |
14 |
1 |
114 |
Huyện Nông Cống |
Tế Lợi |
23 |
2 |
115 |
Huyện Nông Cống |
Tân Thọ |
4 |
3 |
116 |
Huyện Nông Cống |
Tân Phúc |
13 |
1 |
117 |
Huyện Nông Cống |
Tân Khang |
5 |
1 |
118 |
Huyện Nông Cống |
Minh Nghĩa |
23 |
1 |
119 |
Huyện Nông Cống |
Minh Khôi |
16 |
2 |
120 |
Huyện Nông Cống |
Hoàng Sơn |
23 |
3 |
121 |
Huyện Nông Cống |
Hoàng Giang |
31 |
3 |
122 |
Huyện Nông Cống |
Công Liêm |
15 |
1 |
123 |
Huyện Nông Cống |
Công Chính |
8 |
|
124 |
Huyện Hậu Lộc |
Xuân Lộc |
12 |
|
125 |
Huyện Hậu Lộc |
Tuy Lộc |
9 |
1 |
126 |
Huyện Hậu Lộc |
TT Hậu Lộc |
106 |
2 |
127 |
Huyện Hậu Lộc |
Triệu Lộc |
40 |
|
128 |
Huyện Hậu Lộc |
Tiến Lộc |
21 |
2 |
129 |
Huyện Hậu Lộc |
Thuần Lộc |
17 |
1 |
130 |
Huyện Hậu Lộc |
Thành Lộc |
14 |
1 |
131 |
Huyện Hậu Lộc |
Quang Lộc |
12 |
2 |
132 |
Huyện Hậu Lộc |
Phú Lộc |
21 |
1 |
133 |
Huyện Hậu Lộc |
Ngư Lộc |
17 |
1 |
134 |
Huyện Hậu Lộc |
Mỹ Lộc |
19 |
|
135 |
Huyện Hậu Lộc |
Minh Lộc |
41 |
4 |
136 |
Huyện Hậu Lộc |
Lộc Sơn |
13 |
1 |
137 |
Huyện Hậu Lộc |
Liên Lộc |
18 |
|
138 |
Huyện Hậu Lộc |
Hưng Lộc |
25 |
|
139 |
Huyện Hậu Lộc |
Hòa Lộc |
46 |
3 |
140 |
Huyện Hậu Lộc |
Hoa Lộc |
39 |
2 |
141 |
Huyện Hậu Lộc |
Hải Lộc |
11 |
1 |
142 |
Huyện Hậu Lộc |
Đồng Lộc |
9 |
|
143 |
Huyện Hậu Lộc |
Đại Lộc |
26 |
1 |
144 |
Huyện Hậu Lộc |
Đa Lộc |
27 |
|
145 |
Huyện Hậu Lộc |
Cầu Lộc |
12 |
1 |
146 |
Huyện Triệu Sơn |
TT Triệu Sơn |
173 |
4 |
147 |
Huyện Triệu Sơn |
TT Nưa |
59 |
4 |
148 |
Huyện Triệu Sơn |
Xuân Thọ |
4 |
2 |
149 |
Huyện Triệu Sơn |
Xuân Lộc |
7 |
2 |
150 |
Huyện Triệu Sơn |
Vân Sơn |
22 |
2 |
151 |
Huyện Triệu Sơn |
Triệu Thành |
9 |
1 |
152 |
Huyện Triệu Sơn |
Tiến Nông |
8 |
3 |
153 |
Huyện Triệu Sơn |
Thọ Tiến |
10 |
2 |
154 |
Huyện Triệu Sơn |
Thọ Thế |
20 |
|
155 |
Huyện Triệu Sơn |
Thọ Tân |
4 |
2 |
156 |
Huyện Triệu Sơn |
Thọ Sơn |
16 |
3 |
157 |
Huyện Triệu Sơn |
Thọ Phú |
33 |
|
158 |
Huyện Triệu Sơn |
Thọ Ngọc |
5 |
1 |
159 |
Huyện Triệu Sơn |
Thọ Dân |
42 |
3 |
160 |
Huyện Triệu Sơn |
Thọ Cường |
5 |
2 |
161 |
Huyện Triệu Sơn |
Thọ Bình |
11 |
2 |
162 |
Huyện Triệu Sơn |
Thái Hòa |
30 |
2 |
163 |
Huyện Triệu Sơn |
Nông Trường |
4 |
1 |
164 |
Huyện Triệu Sơn |
Minh Sơn |
21 |
1 |
165 |
Huyện Triệu Sơn |
Khuyến Nông |
23 |
|
166 |
Huyện Triệu Sơn |
Hợp Tiến |
8 |
2 |
167 |
Huyện Triệu Sơn |
Hợp Thành |
41 |
2 |
168 |
Huyện Triệu Sơn |
Hợp Thắng |
12 |
2 |
169 |
Huyện Triệu Sơn |
Hợp Lý |
9 |
2 |
170 |
Huyện Triệu Sơn |
Đồng Tiến |
15 |
2 |
171 |
Huyện Triệu Sơn |
Đồng Thắng |
15 |
2 |
172 |
Huyện Triệu Sơn |
Đồng Lợi |
28 |
3 |
173 |
Huyện Triệu Sơn |
Dân Quyền |
12 |
1 |
174 |
Huyện Triệu Sơn |
Dân Lý |
32 |
4 |
175 |
Huyện Triệu Sơn |
Dân Lực |
53 |
3 |
176 |
Huyện Triệu Sơn |
Bình Sơn |
2 |
3 |
177 |
Huyện Triệu Sơn |
An Nông |
13 |
2 |
178 |
Huyện Yên Định |
TT Quán Lào |
195 |
5 |
179 |
Huyện Yên Định |
TT Quý Lộc |
24 |
5 |
180 |
Huyện Yên Định |
TT Thống Nhất |
24 |
2 |
181 |
Huyện Yên Định |
TT Yên Lâm |
52 |
3 |
182 |
Huyện Yên Định |
Yên Trường |
73 |
2 |
183 |
Huyện Yên Định |
Yên Trung |
22 |
2 |
184 |
Huyện Yên Định |
Yên Thọ |
10 |
2 |
185 |
Huyện Yên Định |
Yên Thịnh |
18 |
3 |
186 |
Huyện Yên Định |
Yên Thái |
12 |
4 |
187 |
Huyện Yên Định |
Yên Tâm |
20 |
1 |
188 |
Huyện Yên Định |
Yên Phú |
26 |
3 |
189 |
Huyện Yên Định |
Yên Phong |
24 |
2 |
190 |
Huyện Yên Định |
Yên Ninh |
17 |
4 |
191 |
Huyện Yên Định |
Yên Hùng |
8 |
2 |
192 |
Huyện Yên Định |
Định Tiến |
5 |
2 |
193 |
Huyện Yên Định |
Định Thành |
7 |
3 |
194 |
Huyện Yên Định |
Định Tăng |
21 |
2 |
195 |
Huyện Yên Định |
Định Tân |
22 |
2 |
196 |
Huyện Yên Định |
Định Long |
45 |
2 |
197 |
Huyện Yên Định |
Định Liên |
63 |
1 |
198 |
Huyện Yên Định |
Định Hưng |
21 |
1 |
199 |
Huyện Yên Định |
Định Hòa |
21 |
3 |
200 |
Huyện Yên Định |
Định Hải |
8 |
1 |
201 |
Huyện Yên Định |
Định Công |
13 |
1 |
202 |
Huyện Yên Định |
Định Bình |
30 |
1 |
203 |
Huyện Thọ Xuân |
Xuân Trường |
31 |
1 |
204 |
Huyện Thọ Xuân |
Xuân Tín |
9 |
|
205 |
Huyện Thọ Xuân |
Xuân Thiên |
16 |
2 |
206 |
Huyện Thọ Xuân |
Xuân Sinh |
40 |
2 |
207 |
Huyện Thọ Xuân |
Xuân Phú |
32 |
2 |
208 |
Huyện Thọ Xuân |
Xuân Phong |
6 |
2 |
209 |
Huyện Thọ Xuân |
Xuân Minh |
16 |
2 |
210 |
Huyện Thọ Xuân |
Xuân Lập |
30 |
2 |
211 |
Huyện Thọ Xuân |
Xuân Lai |
28 |
|
212 |
Huyện Thọ Xuân |
Xuân Hưng |
13 |
1 |
213 |
Huyện Thọ Xuân |
Xuân Hồng |
38 |
3 |
214 |
Huyện Thọ Xuân |
Xuân Hòa |
23 |
4 |
215 |
Huyện Thọ Xuân |
Xuân Giang |
12 |
2 |
216 |
Huyện Thọ Xuân |
Xuân Bái |
20 |
3 |
217 |
Huyện Thọ Xuân |
Trường Xuân |
28 |
3 |
218 |
Huyện Thọ Xuân |
Thuận Minh |
15 |
2 |
219 |
Huyện Thọ Xuân |
Thọ Xương |
38 |
1 |
220 |
Huyện Thọ Xuân |
Thọ Lộc |
21 |
2 |
221 |
Huyện Thọ Xuân |
Thọ Lập |
9 |
2 |
222 |
Huyện Thọ Xuân |
Thọ Lâm |
37 |
3 |
223 |
Huyện Thọ Xuân |
Thọ Hải |
16 |
1 |
224 |
Huyện Thọ Xuân |
Thọ Diên |
11 |
3 |
225 |
Huyện Thọ Xuân |
Tây Hồ |
20 |
1 |
226 |
Huyện Thọ Xuân |
Quảng Phú |
11 |
2 |
227 |
Huyện Thọ Xuân |
Phú Xuân |
15 |
|
228 |
Huyện Thọ Xuân |
Nam Giang |
34 |
3 |
229 |
Huyện Thọ Xuân |
Bắc Lương |
15 |
1 |
230 |
Huyện Thọ Xuân |
TT Thọ Xuân |
135 |
2 |
231 |
Huyện Thọ Xuân |
TT Sao Vàng |
73 |
1 |
232 |
Huyện Thọ Xuân |
TT Lam Sơn |
137 |
1 |
233 |
Huyện Thiệu Hóa |
Thiệu Vũ |
14 |
2 |
234 |
Huyện Thiệu Hóa |
Thiệu Viên |
8 |
2 |
235 |
Huyện Thiệu Hóa |
Thiệu Vận |
13 |
1 |
236 |
Huyện Thiệu Hóa |
Thiệu Trung |
31 |
4 |
237 |
Huyện Thiệu Hóa |
Thiệu Toán |
7 |
3 |
238 |
Huyện Thiệu Hóa |
Thiệu Tiến |
7 |
2 |
239 |
Huyện Thiệu Hóa |
Thiệu Thịnh |
6 |
1 |
240 |
Huyện Thiệu Hóa |
Thiệu Thành |
6 |
1 |
241 |
Huyện Thiệu Hóa |
Thiệu Quang |
14 |
1 |
242 |
Huyện Thiệu Hóa |
Thiệu Phúc |
5 |
1 |
243 |
Huyện Thiệu Hóa |
Thiệu Nguyên |
13 |
2 |
244 |
Huyện Thiệu Hóa |
Thiệu Ngọc |
13 |
1 |
245 |
Huyện Thiệu Hóa |
Thiệu Lý |
13 |
1 |
246 |
Huyện Thiệu Hóa |
Thiệu Long |
62 |
1 |
247 |
Huyện Thiệu Hóa |
Thiệu Hợp |
17 |
2 |
248 |
Huyện Thiệu Hóa |
Thiệu Hòa |
5 |
2 |
249 |
Huyện Thiệu Hóa |
Thiệu Giao |
9 |
|
250 |
Huyện Thiệu Hóa |
Thiệu Giang |
7 |
1 |
251 |
Huyện Thiệu Hóa |
Thiệu Duy |
25 |
4 |
252 |
Huyện Thiệu Hóa |
Thiệu Công |
17 |
3 |
253 |
Huyện Thiệu Hóa |
Thiệu Chính |
11 |
2 |
254 |
Huyện Thiệu Hóa |
Tân Châu |
26 |
3 |
255 |
Huyện Thiệu Hóa |
TT Thiệu Hóa |
241 |
7 |
256 |
Huyện Thiệu Hóa |
TT Hậu Hiền |
14 |
2 |
257 |
Huyện Nga Sơn |
TT Nga Sơn |
160 |
4 |
258 |
Huyện Nga Sơn |
Nga Yên |
42 |
2 |
259 |
Huyện Nga Sơn |
Nga Vịnh |
8 |
1 |
260 |
Huyện Nga Sơn |
Nga Văn |
32 |
1 |
261 |
Huyện Nga Sơn |
Nga Trường |
12 |
1 |
262 |
Huyện Nga Sơn |
Nga Tiến |
15 |
1 |
263 |
Huyện Nga Sơn |
Nga Thủy |
20 |
2 |
264 |
Huyện Nga Sơn |
Nga Thiện |
6 |
1 |
265 |
Huyện Nga Sơn |
Nga Thành |
17 |
2 |
266 |
Huyện Nga Sơn |
Nga Thanh |
25 |
1 |
267 |
Huyện Nga Sơn |
Nga Thắng |
12 |
1 |
268 |
Huyện Nga Sơn |
Nga Thái |
8 |
1 |
269 |
Huyện Nga Sơn |
Nga Thạch |
11 |
2 |
270 |
Huyện Nga Sơn |
Nga Tân |
15 |
2 |
271 |
Huyện Nga Sơn |
Nga Phượng |
24 |
2 |
272 |
Huyện Nga Sơn |
Nga Phú |
10 |
1 |
273 |
Huyện Nga Sơn |
Nga Liên |
27 |
1 |
274 |
Huyện Nga Sơn |
Nga Hiệp |
34 |
4 |
275 |
Huyện Nga Sơn |
Nga Hải |
7 |
3 |
276 |
Huyện Nga Sơn |
Nga Giáp |
10 |
1 |
277 |
Huyện Nga Sơn |
Nga Điền |
9 |
1 |
278 |
Huyện Nga Sơn |
Nga An |
22 |
1 |
279 |
Huyện Nga Sơn |
Ba Đình |
6 |
1 |
280 |
Huyện Hoằng Hóa |
TT Bút Sơn |
188 |
4 |
281 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Yến |
8 |
|
282 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Xuyên |
11 |
1 |
283 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Xuân |
31 |
1 |
284 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Trường |
39 |
2 |
285 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Trung |
30 |
3 |
286 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Trinh |
18 |
3 |
287 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Trạch |
8 |
2 |
288 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Tiến |
57 |
5 |
289 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Thịnh |
27 |
1 |
290 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Thành |
11 |
1 |
291 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Thanh |
62 |
2 |
292 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Thắng |
22 |
4 |
293 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Thái |
8 |
2 |
294 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Tân |
15 |
2 |
295 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Sơn |
24 |
2 |
296 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Quỳ |
35 |
2 |
297 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Quý |
31 |
1 |
298 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Phụ |
44 |
5 |
299 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Phú |
28 |
2 |
300 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Phong |
13 |
2 |
301 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Ngọc |
56 |
3 |
302 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Lưu |
10 |
2 |
303 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Lộc |
33 |
2 |
304 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Kim |
47 |
3 |
305 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Hợp |
10 |
4 |
306 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Hải |
18 |
1 |
307 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Hà |
8 |
2 |
308 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Giang |
22 |
3 |
309 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Đức |
42 |
5 |
310 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Đồng |
33 |
2 |
311 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Đông |
16 |
2 |
312 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Đạt |
9 |
3 |
313 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Đạo |
42 |
5 |
314 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Châu |
10 |
1 |
315 |
Huyện Hoằng Hóa |
Hoằng Cát |
17 |
1 |
316 |
Huyện Hà Trung |
Yến Sơn |
30 |
1 |
317 |
Huyện Hà Trung |
Yên Dương |
25 |
2 |
318 |
Huyện Hà Trung |
TT Hà Trung |
133 |
3 |
319 |
Huyện Hà Trung |
TT Hà Long |
30 |
1 |
320 |
Huyện Hà Trung |
TT Hà Lĩnh |
27 |
4 |
321 |
Huyện Hà Trung |
Thái Lai |
12 |
|
322 |
Huyện Hà Trung |
Lĩnh Toại |
13 |
|
323 |
Huyện Hà Trung |
Hoạt Giang |
14 |
1 |
324 |
Huyện Hà Trung |
Hà Vinh |
14 |
1 |
325 |
Huyện Hà Trung |
Hà Tiến |
11 |
1 |
326 |
Huyện Hà Trung |
Hà Tân |
29 |
6 |
327 |
Huyện Hà Trung |
Hà Sơn |
12 |
3 |
328 |
Huyện Hà Trung |
Hà Ngọc |
18 |
1 |
329 |
Huyện Hà Trung |
Hà Hải |
12 |
|
330 |
Huyện Hà Trung |
Hà Giang |
5 |
|
331 |
Huyện Hà Trung |
Hà Đông |
27 |
1 |
332 |
Huyện Hà Trung |
Hà Châu |
4 |
|
333 |
Huyện Hà Trung |
Hà Bình |
37 |
1 |
334 |
Huyện Hà Trung |
Hà Bắc |
24 |
2 |
335 |
Huyện Quảng Xương |
TT Tân Phong |
278 |
5 |
336 |
Huyện Quảng Xương |
Tiên Trang |
53 |
2 |
337 |
Huyện Quảng Xương |
Quảng Yên |
34 |
3 |
338 |
Huyện Quảng Xương |
Quảng Văn |
11 |
3 |
339 |
Huyện Quảng Xương |
Quảng Trường |
9 |
|
340 |
Huyện Quảng Xương |
Quảng Trung |
18 |
1 |
341 |
Huyện Quảng Xương |
Quảng Trạch |
30 |
2 |
342 |
Huyện Quảng Xương |
Quảng Thái |
20 |
2 |
343 |
Huyện Quảng Xương |
Quảng Thạch |
11 |
1 |
344 |
Huyện Quảng Xương |
Quảng Phúc |
11 |
3 |
345 |
Huyện Quảng Xương |
Quảng Ninh |
41 |
1 |
346 |
Huyện Quảng Xương |
Quảng Nhân |
19 |
1 |
347 |
Huyện Quảng Xương |
Quảng Nham |
20 |
5 |
348 |
Huyện Quảng Xương |
Quảng Ngọc |
27 |
4 |
349 |
Huyện Quảng Xương |
Quảng Lưu |
41 |
1 |
350 |
Huyện Quảng Xương |
Quảng Long |
9 |
|
351 |
Huyện Quảng Xương |
Quảng Lộc |
19 |
1 |
352 |
Huyện Quảng Xương |
Quảng Khê |
18 |
|
353 |
Huyện Quảng Xương |
Quảng Hợp |
25 |
2 |
354 |
Huyện Quảng Xương |
Quảng Hòa |
11 |
1 |
355 |
Huyện Quảng Xương |
Quảng Hải |
15 |
2 |
356 |
Huyện Quảng Xương |
Quảng Giao |
22 |
2 |
357 |
Huyện Quảng Xương |
Quảng Đức |
36 |
|
358 |
Huyện Quảng Xương |
Quảng Định |
38 |
1 |
359 |
Huyện Quảng Xương |
Quảng Chính |
30 |
|
360 |
Huyện Quảng Xương |
Quảng Bình |
40 |
5 |
361 |
Huyện Mường Lát |
TT Mường Lát |
43 |
3 |
362 |
Huyện Mường Lát |
Trung Lý |
2 |
|
363 |
Huyện Mường Lát |
Tam Chung |
0 |
|
364 |
Huyện Mường Lát |
Quang Chiểu |
0 |
3 |
365 |
Huyện Mường Lát |
Pù Nhi |
1 |
|
366 |
Huyện Mường Lát |
Nhi Sơn |
0 |
|
367 |
Huyện Mường Lát |
Mường Lý |
0 |
4 |
368 |
Huyện Mường Lát |
Mường Chanh |
3 |
1 |
369 |
Huyện Lang Chánh |
Yên Thắng |
5 |
1 |
370 |
Huyện Lang Chánh |
Yên Khương |
2 |
1 |
371 |
Huyện Lang Chánh |
TT Lang Chánh |
78 |
5 |
372 |
Huyện Lang Chánh |
Trí Nang |
12 |
|
373 |
Huyện Lang Chánh |
Tân Phúc |
3 |
|
374 |
Huyện Lang Chánh |
Tam Văn |
0 |
1 |
375 |
Huyện Lang Chánh |
Lâm Phú |
0 |
|
376 |
Huyện Lang Chánh |
Giao Thiện |
1 |
|
377 |
Huyện Lang Chánh |
Giao An |
8 |
1 |
378 |
Huyện Lang Chánh |
Đồng Lương |
10 |
2 |
379 |
Huyện Cẩm Thủy |
TT Phong Sơn |
141 |
3 |
380 |
Huyện Cẩm Thủy |
Cẩm Yên |
9 |
|
381 |
Huyện Cẩm Thủy |
Cẩm Vân |
12 |
1 |
382 |
Huyện Cẩm Thủy |
Cẩm Tú |
22 |
1 |
383 |
Huyện Cẩm Thủy |
Cẩm Thành |
11 |
|
384 |
Huyện Cẩm Thủy |
Cẩm Thạch |
16 |
2 |
385 |
Huyện Cẩm Thủy |
Cẩm Tân |
15 |
|
386 |
Huyện Cẩm Thủy |
Cẩm Tâm |
4 |
|
387 |
Huyện Cẩm Thủy |
Cẩm Quý |
10 |
|
388 |
Huyện Cẩm Thủy |
Cẩm Phú |
4 |
1 |
389 |
Huyện Cẩm Thủy |
Cẩm Ngọc |
18 |
1 |
390 |
Huyện Cẩm Thủy |
Cẩm Lương |
3 |
|
391 |
Huyện Cẩm Thủy |
Cẩm Long |
9 |
1 |
392 |
Huyện Cẩm Thủy |
Cẩm Liên |
4 |
2 |
393 |
Huyện Cẩm Thủy |
Cẩm Giang |
2 |
|
394 |
Huyện Cẩm Thủy |
Cẩm Châu |
15 |
|
395 |
Huyện Cẩm Thủy |
Cẩm Bình |
14 |
3 |
396 |
Huyện Bá Thước |
Văn Nho |
0 |
|
397 |
Huyện Bá Thước |
TT Cành Nàng |
81 |
4 |
398 |
Huyện Bá Thước |
Thiết Ống |
20 |
4 |
399 |
Huyện Bá Thước |
Thiết Kế |
10 |
|
400 |
Huyện Bá Thước |
Thành Sơn |
5 |
1 |
401 |
Huyện Bá Thước |
Thành Lâm |
9 |
2 |
402 |
Huyện Bá Thước |
Lương Trung |
2 |
|
403 |
Huyện Bá Thước |
Lương Nội |
1 |
1 |
404 |
Huyện Bá Thước |
Lương Ngoại |
3 |
2 |
405 |
Huyện Bá Thước |
Lũng Niêm |
2 |
2 |
406 |
Huyện Bá Thước |
Lũng Cao |
1 |
1 |
407 |
Huyện Bá Thước |
Kỳ Tân |
3 |
3 |
408 |
Huyện Bá Thước |
Hạ Trung |
3 |
1 |
409 |
Huyện Bá Thước |
Điền Trung |
7 |
2 |
410 |
Huyện Bá Thước |
Điền Thượng |
0 |
|
411 |
Huyện Bá Thước |
Điền Quang |
7 |
4 |
412 |
Huyện Bá Thước |
Điền Lư |
23 |
4 |
413 |
Huyện Bá Thước |
Điền Hạ |
0 |
|
414 |
Huyện Bá Thước |
Cổ Lũng |
2 |
2 |
415 |
Huyện Bá Thước |
Ban Công |
6 |
1 |
416 |
Huyện Bá Thước |
Ái Thượng |
7 |
3 |
417 |
Huyện Vĩnh Lộc |
Vĩnh Yên |
15 |
4 |
418 |
Huyện Vĩnh Lộc |
Vĩnh Tiến |
17 |
1 |
419 |
Huyện Vĩnh Lộc |
Vĩnh Thịnh |
42 |
4 |
420 |
Huyện Vĩnh Lộc |
Vĩnh Quang |
6 |
1 |
421 |
Huyện Vĩnh Lộc |
Vĩnh Phúc |
15 |
3 |
422 |
Huyện Vĩnh Lộc |
Vĩnh Long |
18 |
3 |
423 |
Huyện Vĩnh Lộc |
Vĩnh Hưng |
6 |
3 |
424 |
Huyện Vĩnh Lộc |
Vĩnh Hùng |
24 |
4 |
425 |
Huyện Vĩnh Lộc |
Vĩnh Hòa |
18 |
2 |
426 |
Huyện Vĩnh Lộc |
Vĩnh An |
7 |
1 |
427 |
Huyện Vĩnh Lộc |
Ninh Khang |
18 |
4 |
428 |
Huyện Vĩnh Lộc |
Minh Tân |
51 |
7 |
429 |
Huyện Vĩnh Lộc |
TT Vĩnh Lộc |
92 |
4 |
430 |
Huyện Thạch Thành |
TT Vân Du |
58 |
5 |
431 |
Huyện Thạch Thành |
TT Kim Tân |
161 |
5 |
432 |
Huyện Thạch Thành |
Thành Yên |
2 |
1 |
433 |
Huyện Thạch Thành |
Thành Vinh |
14 |
1 |
434 |
Huyện Thạch Thành |
Thành Trực |
11 |
2 |
435 |
Huyện Thạch Thành |
Thành Tiến |
3 |
2 |
436 |
Huyện Thạch Thành |
Thành Thọ |
9 |
1 |
437 |
Huyện Thạch Thành |
Thành Tân |
14 |
1 |
438 |
Huyện Thạch Thành |
Thành Tâm |
28 |
3 |
439 |
Huyện Thạch Thành |
Thành Mỹ |
5 |
2 |
440 |
Huyện Thạch Thành |
Thành Minh |
12 |
3 |
441 |
Huyện Thạch Thành |
Thành Long |
11 |
3 |
442 |
Huyện Thạch Thành |
Thành Hưng |
25 |
2 |
443 |
Huyện Thạch Thành |
Thành Công |
6 |
1 |
444 |
Huyện Thạch Thành |
Thành An |
6 |
2 |
445 |
Huyện Thạch Thành |
Thạch Tượng |
4 |
1 |
446 |
Huyện Thạch Thành |
Thạch Sơn |
21 |
3 |
447 |
Huyện Thạch Thành |
Thạch Quảng |
32 |
3 |
448 |
Huyện Thạch Thành |
Thạch Long |
14 |
2 |
449 |
Huyện Thạch Thành |
Thạch Lâm |
2 |
2 |
450 |
Huyện Thạch Thành |
Thạch Định |
9 |
2 |
451 |
Huyện Thạch Thành |
Thạch Cẩm |
12 |
2 |
452 |
Huyện Thạch Thành |
Thạch Bình |
34 |
2 |
453 |
Huyện Thạch Thành |
Ngọc Trạo |
7 |
1 |
454 |
Huyện Như Xuân |
TT Yên Cát |
84 |
15 |
455 |
Huyện Như Xuân |
Xuân Hòa |
17 |
3 |
456 |
Huyện Như Xuân |
Xuân Bình |
14 |
2 |
457 |
Huyện Như Xuân |
Thượng Ninh |
9 |
2 |
458 |
Huyện Như Xuân |
Thanh Xuân |
9 |
1 |
459 |
Huyện Như Xuân |
Thanh Sơn |
1 |
1 |
460 |
Huyện Như Xuân |
Thanh Quân |
1 |
2 |
461 |
Huyện Như Xuân |
Thanh Phong |
3 |
|
462 |
Huyện Như Xuân |
Thanh Lâm |
9 |
1 |
463 |
Huyện Như Xuân |
Thanh Hòa |
0 |
2 |
464 |
Huyện Như Xuân |
Tân Bình |
0 |
2 |
465 |
Huyện Như Xuân |
Hóa Quỳ |
13 |
6 |
466 |
Huyện Như Xuân |
Cát Vân |
4 |
3 |
467 |
Huyện Như Xuân |
Cát Tân |
1 |
3 |
468 |
Huyện Như Xuân |
Bình Lương |
3 |
2 |
469 |
Huyện Như Xuân |
Bãi Trành |
24 |
7 |
470 |
Huyện Như Thanh |
Yên Thọ |
22 |
4 |
471 |
Huyện Như Thanh |
Yên Lạc |
4 |
2 |
472 |
Huyện Như Thanh |
Xuân Thái |
1 |
3 |
473 |
Huyện Như Thanh |
Xuân Phúc |
15 |
2 |
474 |
Huyện Như Thanh |
Xuân Khang |
20 |
6 |
475 |
Huyện Như Thanh |
Xuân Du |
18 |
2 |
476 |
Huyện Như Thanh |
TT Bến Sung |
115 |
3 |
477 |
Huyện Như Thanh |
Thanh Tân |
15 |
2 |
478 |
Huyện Như Thanh |
Thanh Kỳ |
10 |
1 |
479 |
Huyện Như Thanh |
Phượng Nghi |
5 |
|
480 |
Huyện Như Thanh |
Phú Nhuận |
16 |
1 |
481 |
Huyện Như Thanh |
Mậu Lâm |
10 |
3 |
482 |
Huyện Như Thanh |
Hải Long |
14 |
2 |
483 |
Huyện Như Thanh |
Cán Khê |
22 |
3 |
484 |
Huyện Ngọc Lặc |
Vân Am |
2 |
1 |
485 |
Huyện Ngọc Lặc |
TT Ngọc Lặc |
144 |
4 |
486 |
Huyện Ngọc Lặc |
Thúy Sơn |
15 |
4 |
487 |
Huyện Ngọc Lặc |
Thạch Lập |
4 |
5 |
488 |
Huyện Ngọc Lặc |
Quang Trung |
30 |
2 |
489 |
Huyện Ngọc Lặc |
Phùng Minh |
2 |
2 |
490 |
Huyện Ngọc Lặc |
Phùng Giáo |
3 |
1 |
491 |
Huyện Ngọc Lặc |
Phúc Thịnh |
7 |
1 |
492 |
Huyện Ngọc Lặc |
Nguyệt Ấn |
11 |
4 |
493 |
Huyện Ngọc Lặc |
Ngọc Trung |
4 |
2 |
494 |
Huyện Ngọc Lặc |
Ngọc Sơn |
1 |
2 |
495 |
Huyện Ngọc Lặc |
Ngọc Liên |
6 |
2 |
496 |
Huyện Ngọc Lặc |
Mỹ Tân |
3 |
1 |
497 |
Huyện Ngọc Lặc |
Minh Tiến |
12 |
1 |
498 |
Huyện Ngọc Lặc |
Minh Sơn |
26 |
4 |
499 |
Huyện Ngọc Lặc |
Lộc Thịnh |
18 |
1 |
500 |
Huyện Ngọc Lặc |
Lam Sơn |
16 |
1 |
501 |
Huyện Ngọc Lặc |
Kiên Thọ |
31 |
3 |
502 |
Huyện Ngọc Lặc |
Đồng Thịnh |
2 |
1 |
503 |
Huyện Ngọc Lặc |
Cao Thịnh |
11 |
1 |
504 |
Huyện Ngọc Lặc |
Cao Ngọc |
4 |
3 |
505 |
Huyện Thường Xuân |
Yên Nhân |
3 |
1 |
506 |
Huyện Thường Xuân |
Xuân Thắng |
4 |
1 |
507 |
Huyện Thường Xuân |
Xuân Lộc |
1 |
1 |
508 |
Huyện Thường Xuân |
Xuân Lẹ |
2 |
1 |
509 |
Huyện Thường Xuân |
Xuân Dương |
16 |
5 |
510 |
Huyện Thường Xuân |
Xuân Chinh |
1 |
|
511 |
Huyện Thường Xuân |
Xuân Cao |
7 |
1 |
512 |
Huyện Thường Xuân |
Vạn Xuân |
13 |
2 |
513 |
Huyện Thường Xuân |
Thọ Thanh |
7 |
2 |
514 |
Huyện Thường Xuân |
Tân Thành |
8 |
2 |
515 |
Huyện Thường Xuân |
Ngọc Phụng |
20 |
2 |
516 |
Huyện Thường Xuân |
Lương Sơn |
31 |
3 |
517 |
Huyện Thường Xuân |
Luận Thành |
22 |
3 |
518 |
Huyện Thường Xuân |
Luận Khê |
0 |
|
519 |
Huyện Thường Xuân |
TT Thường Xuân |
92 |
9 |
520 |
Huyện Thường Xuân |
Bát Mọt |
1 |
1 |
521 |
Huyện Quan Sơn |
Trung Xuân |
3 |
2 |
522 |
Huyện Quan Sơn |
Trung Tiến |
9 |
|
523 |
Huyện Quan Sơn |
Trung Thượng |
8 |
1 |
524 |
Huyện Quan Sơn |
Trung Hạ |
9 |
|
525 |
Huyện Quan Sơn |
Tam Thanh |
7 |
|
526 |
Huyện Quan Sơn |
Tam Lư |
5 |
|
527 |
Huyện Quan Sơn |
Sơn Thủy |
7 |
1 |
528 |
Huyện Quan Sơn |
Sơn Hà |
2 |
1 |
529 |
Huyện Quan Sơn |
Sơn Điện |
13 |
3 |
530 |
Huyện Quan Sơn |
Na Mèo |
11 |
|
531 |
Huyện Quan Sơn |
TT Sơn Lư |
59 |
2 |
532 |
Huyện Quan Sơn |
Mường Mìn |
8 |
|
533 |
Huyện Quan Hóa |
TT Hồi Xuân |
69 |
6 |
534 |
Huyện Quan Hóa |
Trung Thành |
0 |
|
535 |
Huyện Quan Hóa |
Trung Sơn |
8 |
1 |
536 |
Huyện Quan Hóa |
Thiên Phủ |
3 |
|
537 |
Huyện Quan Hóa |
Thành Sơn |
4 |
1 |
538 |
Huyện Quan Hóa |
Phú Xuân |
3 |
1 |
539 |
Huyện Quan Hóa |
Phú Thanh |
6 |
1 |
540 |
Huyện Quan Hóa |
Phú Sơn |
2 |
|
541 |
Huyện Quan Hóa |
Phú Nghiêm |
13 |
5 |
542 |
Huyện Quan Hóa |
Phú Lệ |
1 |
3 |
543 |
Huyện Quan Hóa |
Nam Xuân |
2 |
|
544 |
Huyện Quan Hóa |
Nam Tiến |
4 |
1 |
545 |
Huyện Quan Hóa |
Nam Động |
4 |
|
546 |
Huyện Quan Hóa |
Hiền Kiệt |
4 |
|
547 |
Huyện Quan Hóa |
Hiền Chung |
1 |
1 |
|
TỈNH THANH HOÁ |
TỔNG |
24.350 |
1.058 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.