ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 110/KH-UBND |
Sơn La, ngày 23 tháng 4 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VỀ CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
Thực hiện Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 17/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao chất lượng về cung cấp và sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và khả năng tiếp cận thông tin về cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến để phát triển Chính quyền số, thúc đẩy quá trình chuyển đổi số.
2. Phát huy tối đa khả năng, ưu thế của các loại hình thông tin, thực hiện đa kênh, đa nền tảng trong tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn về dịch vụ công trực tuyến để người dân, doanh nghiệp biết, hiểu, tin và chuyển biến thành hành động.
3. Đa dạng hóa nội dung và hình thức tuyên truyền, phổ biến về dịch vụ công trực tuyến, trong đó chú trọng ứng dụng các công nghệ số để triển khai các hoạt động tuyên truyền chủ động, tự động, hiệu quả và bền vững.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động của lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan nhà nước nhất là người đứng đầu; các tổ chức, doanh nghiệp và người dân trong việc cung cấp và sử dụng có hiệu quả dịch vụ công trực tuyến, góp phần thực hiện nhanh tiến trình chuyển đổi số.
b) Mọi người dân đều được cung cấp thông tin, được hướng dẫn, hỗ trợ, phổ cập kiến thức và kỹ năng sử dụng dịch vụ công trực tuyến để có khả năng tự sử dụng dịch vụ công trực tuyến một cách thuận tiện, nhanh chóng, đáp ứng nhu cầu cá thể hóa; đồng thời tích cực tham gia, phản hồi để cơ quan nhà nước nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu năm 2025
- 100% lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước được truyền thông, nâng cao nhận thức về vai trò, ý nghĩa, lợi ích của việc cung cấp và hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến, đồng thời khuyến khích trực tiếp sử dụng dịch vụ công trực tuyến đã được cung cấp khi có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp tham gia vận hành, khai thác sử dụng hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cập nhật kiến thức chuyên sâu về công nghệ số, kỹ năng số.
- 100% hệ thống thông tin cơ sở thực hiện tuyên truyền, phổ biến về cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến phù hợp với đặc thù địa phương. Tổ chức thực hiện tuyên truyền về dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, trên hệ thống thông tin cơ sở (trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương; đài truyền thanh cấp xã) và mạng xã hội. Đăng tải các tài liệu, video clip bảo đảm thống nhất về nội dung để hướng dẫn người dân, doanh nghiệp sử dụng đối với dịch vụ công trực tuyến được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- 100% cơ quan thông tấn, báo chí, truyền thông trên địa bàn tỉnh Sơn La xây dựng các chuyên trang/chuyên mục/các tuyến nội dung tuyên truyền, xây dựng, đăng tải, phát sóng hoặc xuất bản các sản phẩm truyền thông (in ấn/nghe nhìn, sản phẩm truyền thông số) phù hợp với tôn chỉ, mục đích của cơ quan, tòa soạn để truyền thông, tuyên truyền về cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
- 100% thành viên của Tổ công nghệ số cộng đồng được bồi dưỡng, tập huấn nhằm cập nhật, nâng cao kiến thức và kỹ năng số để tuyên truyền, hướng dẫn cho người dân về dịch vụ công trực tuyến.
- 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
- 100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền từ tỉnh đến xã.
- Tối thiểu 70% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến[1].
- 50% người dân trưởng thành (có nhu cầu thực hiện TTHC) sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
- Tối thiểu 90% người dân hài lòng khi sử dụng các dịch vụ công trực tuyến, trong đó mức độ hài lòng về giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%.
- 80% học sinh trung học phổ thông, sinh viên trên địa bàn tỉnh được phổ cập kiến thức và kỹ năng sử dụng dịch vụ công trực tuyến thông qua các hoạt động tuyên truyền, học tập, bồi dưỡng, tập huấn.
- 100% ý kiến đóng góp của người dân khi sử dụng các dịch vụ công trực tuyến được cơ quan nhà nước tiếp thu công khai để cải tiến chất lượng dịch vụ công trực tuyến.
b) Mục tiêu đến năm 2030
- 100% cơ quan nhà nước, tổ chức cung cấp dịch vụ công trực tuyến liên tục cải tiến chất lượng để phục vụ người dân tốt nhất.
- 70% người dân trưởng thành sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
- 100% học sinh trung học phổ thông, sinh viên trên địa bàn tỉnh được phổ cập kiến thức và kỹ năng sử dụng dịch vụ công trực tuyến thông qua các hoạt động tuyên truyền, học tập, bồi dưỡng, tập huấn.
III. NỘI DUNG TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN
Tập trung tuyên truyền, phổ biến những nội dung chủ yếu sau:
1. Đường lối, chủ trương của Đảng, cơ chế chính sách, các văn bản pháp luật của nhà nước, các văn bản hướng dẫn của cơ quan nhà nước các cấp về triển khai dịch vụ công trực tuyến.
2. Vai trò, ý nghĩa và lợi ích khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến. Các quy trình, thời gian xử lý, cách thức truy cập, sử dụng dịch vụ công trực tuyến; cập nhật những tính năng mới, sự thay đổi về dịch vụ công trực tuyến để người dân và doanh nghiệp biết, tham gia.
3. Các thông tin về các biện pháp bảo mật và kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin, các tiêu chuẩn, quy định về bảo vệ dữ liệu, quyền riêng tư, các hướng dẫn giải quyết sự cố thường gặp khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
4. Kinh nghiệm, giải pháp nhằm cải tiến, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã triển khai thành công, có hiệu quả trong thực tiễn tại Sở, ban, ngành, địa phương. Biểu dương, tôn vinh, khen thưởng tổ chức, cá nhân triển khai dịch vụ công trực tuyến chất lượng, hiệu quả; nhân rộng mô hình tốt, cách làm hay, sáng kiến có giá trị trong triển khai dịch vụ công trực tuyến.
5. Kinh nghiệm trong triển khai dịch vụ công trực tuyến của các tỉnh, thành phố trong nước trong khu vực và quốc tế.
6. Các nội dung khác liên quan đến nâng cao nhận thức, chất lượng cung cấp, hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
IV. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
(Chi tiết các nhiệm vụ tại phụ lục kèm theo)
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của kế hoạch được bảo đảm từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành. Hằng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp chung trong kế hoạch dự toán ngân sách hằng năm của cơ quan, đơn vị gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
2. Huy động từ các nguồn tài trợ, đóng góp, xã hội hóa của các tổ chức, doanh nghiệp và các nguồn vốn hợp pháp khác.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu với UBND tỉnh tổ chức triển khai; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch.
b) Cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí, truyền thông tuyên truyền, phổ biến, nâng cao chất lượng về cung cấp và sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến.
c) Hằng năm tổ chức đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ trước ngày 15/12.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, căn cứ Kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của tỉnh chủ động tổ chức thực hiện các nhiệm vụ giải pháp được giao.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn liên quan.
4. Văn phòng UBND tỉnh
a) Chủ trì triển khai tuyên truyền, phổ biến về nâng cao chất lượng cung cấp và sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
b) Định kỳ hằng tháng, công khai kết quả đánh giá Bộ Chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ và công khai danh sách các cơ quan, địa phương, công chức, viên chức giải quyết hồ sơ TTHC quá hạn theo quy định.
5. Sở Nội vụ
a) Lồng ghép nội dung tuyên truyền, phổ biến về nâng cao chất lượng cung cấp và sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến trong công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính thuộc Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
b) Tham mưu UBND tỉnh biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân cung cấp dịch vụ công trực tuyến chất lượng, hiệu quả khi thực hiện tổng kết Đề án theo quy định.
6. Công an tỉnh
Lồng ghép nội dung tuyên truyền, phổ biến về nâng cao chất lượng cung cấp và sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến trong công tác thông tin, tuyên truyền về Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030”.
7. Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
a) Xây dựng, ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch hoặc lồng ghép nội dung thực hiện vào Kế hoạch Chuyển đổi số hoặc Kế hoạch tuyên truyền hàng năm của Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã để triển khai hiệu quả, thiết thực và đáp ứng yêu cầu tiến độ.
b) Chỉ đạo các cơ quan chức năng thuộc phạm vi quản lý triển khai thực hiện công tác tuyên truyền phù hợp với yêu cầu, tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chỉ đạo, định hướng, cung cấp thông tin, tư liệu liên quan đến công tác tuyên truyền, phổ biến về dịch vụ công trực tuyến thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa phương.
d) Hàng năm, tổ chức đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này tại Sở, ban, ngành, địa phương; báo cáo kết quả thực hiện hằng năm (trước ngày 01/12) hoặc đột xuất (khi có yêu cầu). Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện (nếu có) kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để được xem xét, giải quyết.
8. Báo Sơn La, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện nhiệm vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
b) Chủ động bố trí chuyên mục, kênh phát sóng, thời gian phát sóng chương trình về dịch vụ công trực tuyến thích hợp để thu hút được sự quan tâm theo dõi của nhiều đối tượng cần tuyên truyền.
c) Thực hiện tuyên truyền, phổ biến về dịch vụ công trực tuyến trên các trang mạng xã hội do cơ quan, đơn vị sở hữu, quản lý.
d) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo và các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan để triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao chất lượng về cung cấp và sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
TT |
NỘI DUNG NHIỆM VỤ |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ, THỰC HIỆN |
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ PHỐI HỢP THỰC HIỆN |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
1 |
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức, phổ cập kiến thức và kỹ năng sử dụng dịch vụ công trực tuyến qua các phương tiện thông tin đại chúng, truyền thông xã hội |
|
||
a |
Sản xuất (hoặc nhận từ Bộ Khoa học và Công nghệ - nếu có) nội dung tin bài, ảnh, đồ họa thông tin (infographic), video, clip tạo xu thế,... về dịch vụ công trực tuyến để đăng, phát trên các trang mạng xã hội phổ biến, các kênh, nền tảng số khác nhau và trên phương tiện truyền thông đại chúng. |
Báo Sơn La, Đài PTTH tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố |
2025-2030 |
b |
Xây dựng, thiết lập và duy trì hoạt động hiệu quả các chuyên trang, chuyên mục trên các phương tiện thông tin đại chúng, cổng/trang thông tin điện tử, diễn đàn trực tuyến trên các trang mạng xã hội. |
Báo Sơn La, Đài PTTH tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố |
|
Quý II/2025 |
c |
Sản xuất các chương trình, phim, bài hát, phóng sự, chương trình trao đổi, đối thoại, chuyên đề chuyên sâu trên hệ thống phát thanh, truyền hình. |
Báo Sơn La, Đài PTTH tỉnh |
Các sở, ban, ngành; ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố |
2025-2030 |
d |
Chia sẻ kinh nghiệm trong triển khai dịch vụ công trực tuyến của các tỉnh, thành phố, các nước trong khu vực và quốc tế; tổng hợp các mô hình và giải pháp về cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong nước; giới thiệu để nhân rộng các mô hình, giải pháp triển khai dịch vụ công trực tuyến. |
Báo Sơn La, Đài PTTH tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
2025-2030 |
2 |
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức, phổ cập kiến thức và kỹ năng sử dụng dịch vụ công trực tuyến qua các hệ thống thông tin cơ sở |
|||
a |
Thực hiện tuyên truyền theo từng điểm cung cấp dịch vụ thông tin và truyền thông, dịch vụ mạng như: các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin, các điểm phủ sóng mạng không dây, điểm truy cập Internet công cộng. |
Các sở, ban, ngành; ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố |
Các đơn vị liên quan |
2025-2030 |
b |
Tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh cơ sở, truyền hình cấp huyện và hệ thống đài truyền thanh cấp xã. |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Khoa học và Công nghệ |
2025-2030 |
c |
Tuyên truyền trên các cổng/trang thông tin điện tử, mạng nội bộ của các cơ quan, tổ chức nhà nước; Tuyên truyền trực quan, sử dụng pa-nô, áp phích, tranh bích họa, bảng tin, biển tấm lớn, đồ họa thông tin (infographic), các sản phẩm in ấn (tờ rơi, tờ gấp, danh mục (catalogue), chân đứng (standee), sách giới thiệu…), biểu trưng nhận diện … các thông tin, thông điệp tuyên truyền về dịch vụ công trực tuyến tại các khu vực đông dân cư, tại trụ sở Bộ phận một cửa các cấp. |
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành; ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố |
Các đơn vị liên quan |
2025-2030 |
3 |
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức, phổ cập kiến thức và kỹ năng sử dụng dịch vụ công trực tuyến thông qua các phương thức khác |
|||
a |
Xây dựng các chiến dịch truyền thông, tuyên truyền, nâng cao nhận thức, phổ cập kiến thức và kỹ năng sử dụng dịch vụ công trực tuyến với quy mô lớn, đồng bộ giữa các cơ quan, tổ chức, trải rộng trên các phương tiện truyền thông đại chúng, mạng xã hội; khuyến khích sự tham gia của người nổi tiếng, người có sức ảnh hưởng với công chúng, các công ty truyền thông, tạo ra sự lan tỏa rộng rãi trong xã hội. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan |
2025-2030 |
b |
Hàng năm, tổ chức các đợt sự kiện tháng cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến hiệu quả để tăng cường hiểu biết về dịch vụ công trực tuyến; kết hợp với tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm trao đổi, thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm; chỉ đạo Tổ công nghệ số cộng đồng tích cực tuyên truyền bằng cách “đi từng ngõ, gõ từng nhà”, hướng dẫn từng người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
2025-2030 |
c |
Tập trung, đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, phổ biến về dịch vụ công trực tuyến hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia 10/10 hằng năm. Tổ chức các cuộc thi trực tuyến, hội thi về tuyên truyền viên dịch vụ công trực tuyến giỏi trực tiếp hoặc trực tuyến để tìm kiếm các giải pháp, mô hình, hoạt động truyền thông, tuyên truyền về dịch vụ công trực tuyến sáng tạo, hiệu quả trong cộng đồng. |
Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị liên quan |
2025-2030 |
d |
Thực hiện tuyên truyền thông qua hình thức nhắn tin, thông báo với sự tham gia của các doanh nghiệp viễn thông, các mạng xã hội nhằm giới thiệu, gợi ý và hướng dẫn cho người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến theo nhu cầu. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh |
2025-2030 |
đ |
Xây dựng và vận hành chuyên mục về dịch vụ công trực tuyến; cung cấp đầy đủ thông tin, công cụ và tài liệu đa dạng các đối tượng trên nền tảng học trực tuyến mở đại trà. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý II/2025 - 2030 |
e |
Xây dựng, thiết lập các hệ thống kỹ thuật, công cụ ứng dụng công nghệ hiện đại phục vụ công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, phổ cập kiến thức và kỹ năng sử dụng dịch vụ công trực tuyến như: - Trang bị các phương tiện, thiết bị, phần mềm phục vụ công tác tuyên truyền. - Xây dựng hệ thống công nghệ truyền thông, tuyên truyền chủ động, tự động sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI), hệ thống tương tác tự động (chatbot) để hướng dẫn, hỗ trợ và giải đáp thắc mắc của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến. - Xây dựng và thiết lập nền tảng số để tăng cường tương tác, trao đổi giữa cơ quan nhà nước với người dân trong quá trình cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến để cải tiến chất lượng của dịch vụ, cụ thể: + Thu thập, tổng hợp và công bố ý kiến phản hồi, đánh giá của người dân về dịch vụ công trực tuyến thông qua Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Nền tảng VNForm do Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai hoặc qua chức năng Hỏi - đáp, khảo sát ý kiến người dùng trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. + Đôn đốc và giám sát việc xử lý của cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến về các ý kiến phản hồi, đánh giá của người dân. |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan |
2025-2030 |
g |
Thực hiện tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của người dân về dịch vụ công trực tuyến và hỗ trợ người dân tiếp cận, thực hiện đối với dịch vụ công trực tuyến được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tại các điểm phục vụ bưu chính công cộng và tại Bộ phận một cửa các cấp. |
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành; ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
2025-2030 |
h |
Biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ công trực tuyến chất lượng, hiệu quả và thu hút được sự tham gia rộng rãi nhất của người dân, doanh nghiệp theo quy định pháp luật về thi đua khen thưởng. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2025-2030 |
4 |
Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến |
|||
a |
Tổ chức các hội nghị, hội thảo chuyên đề hoặc lồng ghép vào các hội nghị, hội thảo về chuyển đổi số của bộ, ngành, địa phương để truyền thông cho cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước về vai trò, ý nghĩa, lợi ích của dịch vụ công trực tuyến. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố |
2025-2030 |
b |
Tổ chức hoặc cử cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp tham gia khai thác sử dụng hệ thống thông tin giải quyết TTHC tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cập nhật kiến thức |
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành; ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố. |
Các đơn vị liên quan |
2025-2030 |
c |
Rà soát, nâng cấp, thiết kế, thiết kế lại giao diện, trải nghiệm người dùng của hệ thống giải quyết TTHC, ưu tiên các dịch vụ công thiết yếu, có nhiều người sử dụng. Đặc biệt chú trọng tới việc cung cấp thông tin hướng dẫn đơn giản, trực quan, dễ hiểu, dễ làm, giúp người dân có thể tự hiểu và tự thực hiện một cách dễ dàng, thuận tiện |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các đơn vị liên quan |
2025 |
d |
Triển khai Kho dữ liệu điện tử của cá nhân, tổ chức trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh để lưu giữ dữ liệu giải quyết dịch vụ công, phục vụ chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu trong thực hiện dịch vụ công. Định kỳ rà soát, cập nhật, kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan nhà nước để giảm việc người dân, doanh nghiệp phải cung cấp lại thông tin khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Các đơn vị liên quan |
2025-2030 |
đ |
Định kỳ rà soát, nâng cấp, thuê, mua dịch vụ các hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh bảo đảm hoạt động ổn định, triển khai đầy đủ quy định về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các đơn vị liên quan |
2025-2030 |
e |
Thực hiện các khảo sát và đánh giá định kỳ bằng các công cụ kỹ thuật để đo lường sự hài lòng và nhu cầu của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến. |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ |
Các đơn vị liên quan |
2025-2030 |
5 |
Định hướng nội dung, hoạt động và xây dựng, biên tập các tài liệu tuyên truyền thuộc phạm vi của Kế hoạch |
|||
a |
Xây dựng và biên tập tài liệu tuyên truyền sử dụng chung cho các đối tượng và theo chủ đề, chuyên đề phù hợp với từng nhóm đối tượng khác nhau thuộc phạm vi của Kế hoạch. Chia sẻ rộng rãi để các cơ quan, đơn vị có thể khai thác, sử dụng chung. Đối với đối tượng là người cao tuổi, đồng bào các dân tộc thiểu số, người dân vùng sâu, vùng xa, biên giới, nhóm yếu thế cần xây dựng cẩm nang, video nhận thức cơ bản, hướng dẫn truy cập, sử dụng các dịch vụ công thiết yếu hoặc phát trên các kênh truyền thông xã hội, phương tiện truyền thông đại chúng và báo chí phù hợp với năng lực nhận thức, tiếp cận thông tin, có bản chuyển tiếng dân tộc. |
Báo Sơn La; Đài PTTH tỉnh |
Các sở, ban, ngành; ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố |
2025-2030 |
b |
Duy trì, nâng cấp và bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống lưu trữ, chia sẻ và quảng bá các tài liệu tuyên truyền thuộc phạm vi Kế hoạch. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố |
2025-2030 |
c |
Thiết lập mạng lưới cộng tác viên tham gia tiếp nhận thông tin, lắng nghe, phát hiện các ý kiến phản hồi, các vướng mắc khó khăn của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến để xây dựng các biện pháp thông tin, tuyên truyền hiệu quả. |
Các sở, ban, ngành; ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
2025-2030 |
d |
Xây dựng hoặc thuê dịch vụ thiết lập, duy trì, vận hành, phát triển các kênh tiếp nhận phản ánh, hỗ trợ, tư vấn về dịch vụ công trực tuyến cho người dân. Đối với các cơ quan, đơn vị đã xây dựng hệ thống xử lý phản ánh, kiến nghị, tiếp tục tổ chức tiếp nhận phản ánh, hỗ trợ, tư vấn về dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Các cơ quan, đơn vị liên quan |
2025-2030 |
[1] Tỷ lệ xác định theo Quyết định số 270/QĐ-UBND ngày 12/02/2025 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu tỷ lệ hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến toàn trình cho các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố năm 2025 (sẽ được điều chỉnh trong năm 2025).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.