ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1989/KH-UBND |
Bình Thuận, ngày 09 tháng 5 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 71/NQ-CP NGÀY 01/4/2025 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, CẬP NHẬT CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 57-NQ/TW, NGÀY 22/12/2024 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA
Thực hiện Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW, ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 57-NQ/TW của Bộ Chính trị), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa và thực hiện đầy đủ các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra trong Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57- NQ/TW của Bộ Chính trị (gọi tắt là Nghị quyết số 71/NQ-CP của Chính phủ).
- Xác định nhiệm vụ, giải pháp, kết quả sản phẩm, tiến độ thực hiện cụ thể và phân công tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện; đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ được giao cho tỉnh, thực sự tạo được đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để tạo nền tảng, làm động lực thúc phát triển mạnh mẽ tỉnh Bình Thuận trong kỷ nguyên vươn mình của dân tộc Việt Nam.
2. Yêu cầu
- Tổ chức triển khai đồng bộ và thống nhất các nhiệm vụ từ cấp tỉnh đến cơ sở. Yêu cầu các sở, ban, ngành, ủy ban nhân dân các địa phương xây dựng kế hoạch hành động chi tiết với lộ trình, thời gian và phân công trách nhiệm cụ thể; thường xuyên tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện. Định kỳ hàng năm tổ chức đánh giá kết quả để kịp thời điều chỉnh, bổ sung các giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế của từng đơn vị, địa phương.
- Tập trung hiện thực hoàn thành và vượt mức các mục tiêu đề ra của Kế hoạch thông qua việc hoàn thiện đồng bộ các cơ chế, chính sách để thúc đẩy phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Ưu tiên đầu tư, hoàn thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; đồng thời, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thông qua đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng số. Đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới toàn diện trong hoạt động của các cơ quan trong hệ thống chính trị; tích cực hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số để phát triển kinh tế số. Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ, mở rộng hợp tác trong nước và quốc tế về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
II. MỤC TIÊU
Gồm có 02 nhóm mục tiêu chính (Mục tiêu đến năm 2030, mục tiêu đến năm 2045), trong từng nhóm mục tiêu có tiêu chí cụ thể cần phải đạt kết quả và phân công trách nhiệm theo dõi, đánh giá (theo Phụ lục 1).
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
Gồm có 07 nhóm với 57 nhiệm vụ cụ thể; trong đó, phân công trách nhiệm tham mưu triển khai, yêu cầu về kết quả, sản phẩm, thời gian hoàn thành (theo Phụ lục 2).
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Bao gồm ngân sách nhà nước, huy động các nguồn lực xã hội hóa, vốn đầu tư của doanh nghiệp, các nguồn vốn hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở nội dung Nghị quyết số 57-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ, các sở, ban, ngành, ủy ban nhân dân các địa phương theo chức năng, nhiệm vụ sửa đổi, bổ sung cập nhật các nhiệm vụ kế hoạch của đơn vị về triển khai thực hiện Kế hoạch số 677/KH- UBND ngày 25/02/2025 theo Kế hoạch này trong tháng 5/2025. Các nội dung đã thực hiện theo Kế hoạch 677/KH-UBND ngày 25/02/2025 tiếp tục được triển khai thực hiện.
2. Các sở, ban, ngành, ủy ban nhân dân các địa phương rà soát các chương trình, kế hoạch hành động thực hiện các nghị quyết của Đảng, Chương trình hành động của Chính phủ, của Ban Thường vụ Tỉnh ủy đã ban hành, còn hiệu lực thực hiện có liên quan đến phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để điều chỉnh, đồng bộ thống nhất với chương trình, kế hoạch thực hiện Kế hoạch này, hoàn thành trong năm 2025.
3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, ủy ban nhân dân các địa phương tập trung chỉ đạo thực hiện nội dung nhiệm vụ, giải pháp cụ thể; tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ 06 tháng, 01 năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 15 tháng 6 và trước ngày 01 tháng 12 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện, kịp thời báo cáo và kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Kế hoạch; bám sát các nội dung liên quan trong chương trình làm việc của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội và Ủy ban Thường vụ Quốc hội để thực hiện việc báo cáo theo quy định.
5. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương tham mưu nguồn kinh phí thực hiện hằng năm theo Kế hoạch.
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 677/KH-UBND ngày 25/02/2025 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW, ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, ủy ban nhân dân các địa phương chủ động đề xuất gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC 1
CÁC
CHỈ TIÊU CỤ THỂ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1989/KH-UBND ngày 09 /5/2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Stt |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Kết quả |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
I |
Mục tiêu đến năm 2030 |
|
|
|
1 |
Tiềm lực, trình độ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo |
Thứ bậc |
Đạt mức trung bình chung cả nước |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2 |
Trình độ, năng lực công nghệ, đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp |
Thứ bậc |
Đạt mức cao hơn trung bình chung của cả nước |
Sở Khoa học và Công nghệ |
3 |
Chuyển đổi số |
Thứ bậc |
Nằm trong nhóm 20 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương dẫn đầu cả nước về chuyển đổi số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
4 |
Tỷ lệ đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế |
% |
≥ 50 |
Sở Tài chính; Cục Thống kê |
5 |
Tỷ trọng xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao trên tổng giá trị hàng hoá xuất khẩu |
% |
≥ 50 |
Cục Thống kê |
6 |
Quy mô kinh tế số |
%GRDP |
≥ 30 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
7 |
Tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người dân và doanh nghiệp |
% |
≥ 80% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
8 |
Tỷ lệ giao dịch không dùng tiền mặt |
% |
≥ 80% |
Chi nhánh ngân hàng nhà nước tỉnh |
9 |
Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo trong tổng số doanh nghiệp |
% |
≥ 30% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
10 |
Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo góp phần quan trọng xây dựng, phát triển giá trị văn hoá, xã hội, con người Việt Nam duy đóng góp vào chỉ số phát triển con người |
Chỉ số phát triển con người (HDI) |
> 0,7 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
11 |
Chi ngân sách hằng năm cho nghiên cứu, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số |
% tổng chi NSNN |
Không thấp hơn mức Trung ương giao hằng năm và tăng dần theo yêu cầu phát triển |
Sở Tài chính |
12 |
Nguồn nhân lực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo |
Người/vạn dân |
12 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
13 |
Số lượng công bố khoa học quốc tế |
%/năm |
Tăng trung bình 10%/năm |
Sở Khoa học và Công nghệ |
14 |
Số lượng đơn đăng ký sáng chế, văn bằng bảo hộ sáng chế |
%/năm |
Tăng trung bình 16 - 18 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
15 |
Tỷ lệ đơn đăng ký sáng chế, văn bằng bảo hộ sáng chế được khai thác thương mại |
% |
8 - 10 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
16 |
Hạ tầng công nghệ số tiên tiến, hiện đại, dung lượng siêu lớn, băng thông siêu rộng |
|
Ở mức trên trung bình cả nước |
Sở Khoa học và Công nghệ |
17 |
Phủ sóng 5G cho người dân |
|
Đến các khu vực trung tâm, đông dân cư của tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
18 |
Hoàn thành xây dựng đô thị thông minh |
Thành phố |
Đối với 01 thành phố Phan Thiết |
Sở Khoa học và Công nghệ |
19 |
Tích hợp, kết nối, chia sẻ đồng bộ cơ sở dữ liệu của tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu các ngành |
|
Hoàn thành |
Sở Khoa học và Công nghệ |
20 |
Phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, công dân số, công nghiệp văn hoá số |
Thứ bậc |
Đạt cao hơn mức trung bình chung trong cả nước |
Sở Khoa học và Công nghệ |
21 |
An toàn, an ninh không gian mạng, an ninh dữ liệu và bảo vệ dữ liệu |
Thứ bậc |
Thuộc nhóm trung bình trong cả nước |
Công an tỉnh |
22 |
Khu công nghệ cao tỉnh Bình Thuận |
|
Phấn đấu đến năm 2030, hoàn thiện xây dựng hạ tầng kỹ thuật |
Sở Khoa học và Công nghệ |
II |
Mục tiêu đến năm 2045 |
|
|
|
1 |
Quy mô kinh tế số |
% GRDP |
≥ 40 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2 |
Đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số |
Thứ bậc |
Thuộc nhóm 20 tỉnh, thành dẫn đầu trong cả nước |
Sở Khoa học và Công nghệ |
3 |
Thu hút, phát triển doanh nghiệp công nghệ số |
Thứ bậc |
Thuộc nhóm trên mức trung bình trong cả nước |
Sở Khoa học và Công nghệ |
PHỤ LỤC 2
NHIỆM
VỤ CỤ THỂ
(Kèm theo Kế hoạch số 1989/KH-UBND ngày 09/5/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Yêu cầu về kết quả |
Thời gian hoàn thành |
I |
Nâng cao nhận thức, đột phá về đổi mới tư duy, xác định quyết tâm chính trị mạnh mẽ, quyết liệt lãnh đạo, chỉ đạo, tạo xung lực mới, khí thế mới trong toàn xã hội về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia |
||||
1 |
Xây dựng và triển khai Đề án truyền thông về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh |
Chương trình tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng, đa dạng hóa hình thức, kênh truyền thông (báo chí, phát thanh, truyền hình, các nền tảng số, mạng xã hội và các phương tiện khác…); cụ thể hóa nội dung tuyên truyền cho từng nhóm đối tượng người dân, doanh nghiệp, chính quyền các cấp… |
- Đề án hoàn thành trong quý II/2025 - Các hoạt động triển khai thường xuyên, tuần, tháng quý, năm |
2 |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch phát triển phong trào học tập trên các nền tảng số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; các sở, ngành, địa phương |
Phong trào “học tập số” tại tỉnh nhằm phổ cập, nâng cao kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản cho cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân; việc học tập thường xuyên, liên tục. |
- Kế hoạch hoàn thành trong quý II/2025 - Các hoạt động triển khai thường xuyên, tuần, tháng quý, năm |
3 |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của cơ quan, đơn vị |
Các sở, ngành, địa phương |
|
Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo của từng cơ quan, đơn vị và các nhiệm vụ được triển khai, đánh giá kết quả thực hiện hằng năm |
- Kế hoạch hoàn thành trước tháng 01 hằng năm - Các nhiệm vụ cụ thể được triển khai theo Kế hoạch |
4 |
Hoàn thành xây dựng, cập nhật điều chỉnh kế hoạch hành động triển khai Chương trình hành động của Chính phủ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Tháng 5/2025 |
5 |
Nghiên cứu hướng dẫn của Trung ương để xây dựng, ban hành tại tỉnh quy định trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan nhà nước trực tiếp phụ trách, chỉ đạo triển khai nhiệm vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị; quy định về trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện kế hoạch hành động về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số hằng năm. |
Sở Nội vụ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các quy định về trách nhiệm người đứng đầu; cán bộ, công chức, viên chức trong triển khai nhiệm vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số |
Trong thời gian 15 ngày, sau khi Trung ương có văn bản hướng dẫn thực hiện |
6 |
Định kỳ đánh giá, công bố mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị, người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức |
Sở Nội vụ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Kết quả thực hiện chuyển đổi số là tiêu chí đánh giá hiệu quả thực hiện nhiệm vụ, đánh giá thi đua, khen thưởng hằng năm. |
Thường xuyên, gắn với công tác thi đua, khen thưởng hằng năm |
7 |
Tham mưu phấn đấu bố trí tỷ lệ phù hợp cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ quan, đơn vị nhà nước. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, địa phương |
Có tỷ lệ cán bộ có chuyên môn về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo phù hợp, hướng tới tối thiểu đạt 25%. |
Nhiệm vụ thường xuyên |
8 |
Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức về kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản phục vụ chuyển đổi số. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, địa phương |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Tháng 9/2025 |
9 |
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển, nhân rộng phong trào khởi nghiệp, sáng tạo, cải tiến nâng cao hiệu quả công việc, năng suất lao động trên địa bàn tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Phát triển, nhân rộng phong trào khởi nghiệp, sáng tạo, cải tiến nâng cao hiệu quả công việc, năng suất lao động rộng khắp trên địa bàn tỉnh |
- Kế hoạch hoàn thành trước tháng 01 hằng năm - Các nhiệm vụ cụ thể được triển khai theo Kế hoạch. |
II |
Hoàn thiện thể chế, chính sách; xoá bỏ mọi tư tưởng, quan niệm, rào cản đang cản trở sự phát triển; đưa chính sách thành một lợi thế cạnh tranh trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
||||
10 |
Chủ động đề xuất, phối hợp với Trung ương trong sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện đồng bộ các quy định pháp luật về khoa học, công nghệ, đầu tư, đầu tư công, mua sắm công, ngân sách nhà nước, tài sản công, sở hữu trí tuệ, thuế...; cải cách phương thức quản lý, triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phù hợp với từng loại hình nghiên cứu; cải cách cơ chế quản lý tài chính trong việc thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, đơn giản hoá tối đa các thủ tục hành chính; giao quyền tự chủ trong sử dụng kinh phí nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính |
Triển khai thực hiện tốt các cơ chế chính sách của Trung ương; ban hành đầy đủ, có chất lượng, khả thi các cơ chế, chính sách theo thẩm quyền của địa phương để tháo gỡ các điểm nghẽn, rào cản, giải phóng các nguồn lực, khuyến khích, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, phát triển nguồn nhân lực |
Theo tiến độ ban hành các chính sách của Trung ương |
11 |
Nghiên cứu tính khả thi trong việc xây dựng và vận hành quỹ đầu tư mạo hiểm cho khởi nghiệp sáng tạo, ươm tạo công nghệ và chuyển đổi số tại tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính |
Báo cáo tiền khả thi và xây dựng Đề án thành lập quỹ đầu tư mạo hiểm cho khởi nghiệp sáng tạo, ươm tạo công nghệ và chuyển đổi số tại tỉnh nếu báo cáo đánh giá đảm bảo điều kiện. |
Hoàn thành Báo cáo tiền khả thi trong năm 2025 |
12 |
Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan nhà nước của tỉnh để bảo đảm thống nhất, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, địa phương |
Hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. |
Trong quý II năm 2025 |
13 |
Rà soát, sắp xếp lại các tổ chức khoa học và công nghệ thuộc tỉnh về tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ chủ động chuẩn bị các điều kiện cần thiết để triển khai kịp thời cơ chế, chính sách về hỗ trợ, phát triển các tổ chức nghiên cứu khoa học và công nghệ công lập hoạt động hiệu quả sau khi Trung ương ban hành |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính |
Các tổ chức khoa học và công nghệ đảm bảo điều kiện thực hiện giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức, cán bộ, tài chính, chuyên môn; được sử dụng ngân sách nhà nước thuê chuyên gia, sử dụng tài sản hữu hình và trí tuệ để liên kết, hợp tác khoa học và công nghệ với các tổ chức, doanh nghiệp; cơ chế cho phép và khuyến khích các tổ chức nghiên cứu, nhà khoa học thành lập và tham gia điều hành doanh nghiệp dựa trên kết quả nghiên cứu. |
Sau khi Trung ương ban hành các chính sách liên quan |
14 |
Thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích mua sắm công đối với các sản phẩm, hàng hoá là kết quả nghiên cứu khoa học do doanh nghiệp trong nước tạo ra |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành, địa phương |
Tỷ lệ hàng hóa mua sắm công là kết quả nghiên cứu khoa học do doanh nghiệp trong nước tạo ra tăng |
Thường xuyên |
15 |
Đảm bảo phân bổ nguồn lực đầu tư cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số của tỉnh |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành, địa phương |
Bố trí ngân sách địa phương không thấp hơn mức Trung ương giao hằng năm cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số và tăng dần theo yêu cầu phát triển |
Theo kế hoạch phân bổ kinh phí hằng năm |
16 |
Thu hút, sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số của tỉnh. Cơ cấu lại nguồn ngân sách chi sự nghiệp khoa học và công nghệ bảo đảm tập trung, có trọng tâm, trọng điểm, không dàn trải. Thực hiện cơ chế nghiên cứu, tiếp cận, mua các bí mật công nghệ, học hỏi, sao chép các công nghệ tiên tiến của nước ngoài |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Bố trí ngân sách địa phương không thấp hơn mức Trung ương giao hằng năm và tăng dần theo yêu cầu phát triển |
Thường xuyên |
17 |
Hoàn thành số hóa quy trình nghiệp vụ nội bộ, hồ sơ tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong các lĩnh vực liên quan tới người dân, doanh nghiệp, hoạt động công vụ (đất đai, tư pháp, y tế, giáo dục, lao động việc làm,...); tái sử dụng 100% dữ liệu đã số hóa để cắt giảm tối đa thủ tục hành chính và chi phí tuân thủ cho người dân, doanh nghiệp. |
Các sở, ngành, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ; Công an tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ |
Hoàn thành số hóa quy trình nghiệp vụ nội bộ, hồ sơ tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; cắt giảm tối đa thủ tục hành chính |
Tháng 9/2025 |
18 |
Đẩy mạnh tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa tối đa thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến, nhất là các thủ tục liên quan đến cư trú, hộ tịch, giấy phép lái xe, đất đai, doanh nghiệp; triển khai tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh. |
Các sở, ngành, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thủ tục hành chính được tái cấu trúc, đơn giản hóa quy trình |
Tháng 12/2025 |
III |
Tăng cường đầu tư, hoàn thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia |
||||
19 |
Đề xuất nội dung phù hợp với tình hình, điều kiện, thế mạnh của tỉnh để tham gia vào Chương trình phát triển công nghệ và công nghiệp chiến lược quốc gia (các lĩnh vực năng lượng, môi trường, công nghệ sinh học, trí tuệ nhân tạo, vật liệu tiên tiến, vật liệu tái chế, trong khai thác, phát triển không gian biển) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Các nội dung tham gia của tỉnh vào Chương trình phát triển công nghệ và công nghiệp chiến lược quốc gia |
Sau khi Trung ương triển khai Chương trình |
20 |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch thúc đẩy phát triển mạnh mẽ hạ tầng năng lượng bền vững, năng lượng mới, năng lượng sạch của tỉnh để góp phần bảo đảm an ninh năng lượng cho phát triển khoa học, công nghệ, các ngành công nghiệp chiến lược |
Sở Công Thương |
Các doanh nghiệp năng lượng |
Kế hoạch thúc đẩy phát triển mạnh mẽ hạ tầng năng lượng bền vững, năng lượng mới, năng lượng sạch của tỉnh để góp phần bảo đảm an ninh năng lượng cho phát triển khoa học, công nghệ, các ngành công nghiệp chiến lược. Hoàn thành các nhiệm vụ triển khai theo Kế hoạch |
- Kế hoạch hoàn thành trong quý III/2025 - Các nhiệm vụ triển khai theo tiến độ Kế hoạch |
21 |
Quản lý chặt chẽ, khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên khoáng sản của tỉnh, nhất là đất hiếm để phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các sở, ngành liên quan |
Các biện pháp, giải pháp tăng cường quản lý , khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên khoáng sản của tỉnh, nhất là đất hiếm |
Trong quý II/2025 |
22 |
Đầu tư xây dựng Trung tâm đổi mới sáng tạo tỉnh Bình Thuận |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính |
Trung tâm đổi mới sáng tạo tỉnh Bình Thuận kết nối với các trung tâm đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo trong nước; tập trung vào hỗ trợ phát triển các công nghệ chiến lược, thế mạnh của tỉnh và chuyển đổi số |
Xúc tiến các thủ tục chuẩn bị đầu tư từ năm 2025 |
23 |
Nghiên cứu triển khai thực hiện tại tỉnh, đạt hiệu quả cao cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư, xây dựng các phòng thí nghiệm và các trung tâm nghiên cứu phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính |
Phát triển mới các phòng thí nghiệm và các trung tâm nghiên cứu phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh |
Thường xuyên |
24 |
Rà soát các nghị quyết, chương trình, kế hoạch và cơ chế chính sách tỉnh đã ban hành để cập nhật, hoàn thiện theo các chính sách của Trung ương về khuyến khích đầu tư, mua, thuê các sản phẩm, dịch vụ số; chính sách đặc biệt để đào tạo, phát triển, thu hút tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài nước hoạt động lĩnh vực chuyển đổi số, phát triển sản phẩm công nghệ số, công nghiệp an ninh mạng. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Chương trình, kế hoạch và cơ chế chính sách được triển khai tại tỉnh về khuyến khích đầu tư, mua, thuê các sản phẩm, dịch vụ số; chính sách đặc biệt để đào tạo, phát triển, thu hút tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài nước hoạt động lĩnh vực chuyển đổi số, phát triển sản phẩm công nghệ số, công nghiệp an ninh mạng. |
Thường xuyên |
25 |
Xây dựng kế hoạch của tỉnh trong triển khai dùng chung các nền tảng số quốc gia, vùng bảo đảm hoạt động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi trường số. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Kế hoạch của tỉnh trong triển khai dùng chung các nền tảng số quốc gia, vùng bảo đảm hoạt động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi trường số |
Hoàn thành trong quý II/2025 |
26 |
Xây dựng và triển khai Đề án Thúc đẩy phát triển hệ sinh thái kinh tế số trên các lĩnh vực. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Đề án Thúc đẩy phát triển hệ sinh thái kinh tế số trên các lĩnh vực và triển khai các nhiệm vụ thuộc đề án |
Hoàn thành trong năm 2025 |
27 |
Triển khai Chương trình ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong các ngành, lĩnh vực quan trọng theo Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 06/02/2023 của UBND tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
|
Các nhiệm vụ hoàn thành đảm bảo chất lượng, tiến độ |
Thường xuyên |
28 |
Xây dựng Kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông, Internet; hạ tầng vật lý số, hạ tầng tiện ích số. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương; các Doanh nghiệp viễn thông |
Kế hoạch Phát triển hạ tầng viễn thông, Internet đáp ứng yêu cầu dự phòng, kết nối, an toàn, bền vững, hệ thống truyền dẫn dữ liệu qua vệ tinh, mạng cáp quang băng thông rộng tốc độ cao phủ sóng toàn quốc, mạng thông tin di động 5G, 6G và các thế hệ tiếp theo. Phát triển hạ tầng vật lý số, hạ tầng tiện ích số; tích hợp cảm biến, ứng dụng công nghệ số vào hạ tầng thiết yếu. |
Trong quý III/2025 |
29 |
Triển khai tại tỉnh các cơ chế, chính sách của Trung ương về hỗ trợ các doanh nghiệp trong nước đầu tư, xây dựng Trung tâm dữ liệu, điện toán đám mây; thu hút doanh nghiệp nước ngoài đặt trung tâm dữ liệu, điện toán đám mây tại tỉnh. |
Sở Tài chính |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Có doanh nghiệp đầu tư, xây dựng Trung tâm dữ liệu, điện toán đám mây tại tỉnh Phát triển kinh tế dữ liệu, thị trường dữ liệu và các sàn giao dịch dữ liệu. Tranh thủ thời cơ tham gia vào ngành công nghiệp dữ liệu lớn của Việt Nam |
Thường xuyên |
30 |
Xây dựng Kế hoạch phát huy hiệu quả dữ liệu của tỉnh bảo đảm liên thông, tích hợp, chia sẻ. Phát triển mạnh mẽ ứng dụng trí tuệ nhân tạo dựa trên dữ liệu lớn đối với các ngành, lĩnh vực quan trọng của tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Kế hoạch phát huy hiệu quả dữ liệu của tỉnh bảo đảm liên thông, tích hợp, chia sẻ. Phát triển mạnh mẽ ứng dụng trí tuệ nhân tạo dựa trên dữ liệu lớn đối với các ngành, lĩnh vực quan trọng của tỉnh. |
Trong quý IV/2025 |
31 |
Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại văn bản số 1552/BTTTT-TTH và 708/BTTTT-CATTT; hoàn thành kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ. |
Công an tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Khắc phục lỗ hổng bảo mật, hệ thống đảm bảo an ninh an toàn để kết nối khai thác dữ liệu, cắt giảm giấy tờ cho người dân |
Tháng 7/2025 |
IV |
Phát triển, trọng dụng nhân lực chất lượng cao, nhân tài đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh |
||||
32 |
Xây dựng và triển khai Đề án Tăng cường đầu tư, đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, bảo đảm nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ngành liên quan |
Đề án Tăng cường đầu tư, đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, bảo đảm nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh. Bao gồm nội dung lựa chọn, đề cử học sinh, sinh viên giỏi của tỉnh theo học các lĩnh vực toán học, vật lý, sinh học, hoá học, kỹ thuật và công nghệ then chốt, nhất là ở các trình độ sau đại học theo các cơ chế, chính sách về tín dụng, học bổng và học phí của Trung ương; nghiên cứu xây dựng và triển khai các chương trình đào tạo tài năng trên các lĩnh vực của tỉnh… |
Trong năm 2025 |
33 |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch phát triển mạng lưới chuyên gia, nhà khoa học trong và ngoài tỉnh phục vụ cho các nhiệm vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Kế hoạch phát triển mạng lưới chuyên gia, nhà khoa học trong và ngoài tỉnh phục vụ cho các nhiệm vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Hình thành được mạng lưới chuyên gia, nhà khoa học trong và ngoài tỉnh kết nối, hợp tác với tỉnh |
Kế hoạch hoàn thành trong quý III/2025 |
34 |
Nghiên cứu, đánh giá lại các chính sách thu hút, tuyển dụng và đãi ngộ nhân lực của tỉnh và cập nhật các cơ chế chính sách mới của Trung ương để hoàn thiện nhằm thu hút chuyên gia, nhà khoa học giỏi, nhân lực chuyên môn về chuyển đổi số, lực lượng chuyên trách bảo đảm an toàn, an ninh mạng làm việc tại các cơ quan nhà nước, bảo đảm đủ về số lượng, chất lượng, phù hợp theo đặc thù của tỉnh. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, địa phương |
Các chính sách thu hút, tuyển dụng và đãi ngộ nhân lực của tỉnh (có cập nhật các cơ chế chính sách mới của Trung ương để hoàn thiện); Thu hút được chuyên gia, nhà khoa học giỏi, nhân lực chuyên môn về chuyển đổi số, lực lượng chuyên trách bảo đảm an toàn, an ninh mạng làm việc tại các cơ quan nhà nước, bảo đảm đủ về số lượng, chất lượng, phù hợp theo đặc thù của tỉnh. |
Thường xuyên |
35 |
Xây dựng và triển khai Đề án nghiên cứu lồng ghép các mô hình và phương pháp dạy học tiên tiến như STEM, STEAM, trí tuệ nhân tạo (AI) vào chương trình giáo dục hiện hành |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ngành liên quan |
Đề án nghiên cứu lồng ghép các mô hình và phương pháp dạy học tiên tiến như STEM, STEAM, trí tuệ nhân tạo (AI) vào chương trình giáo dục hiện hành; hướng mục tiêu người học tiếp cận nhanh khoa học, kỹ thuật gắn lý thuyết với hoạt động trải nghiệm, sáng tạo ngay tại trường phổ thông. |
Đề án hoàn thành trong năm 2025 |
36 |
Tập trung đầu tư đồng bộ hạ tầng giáo dục; trong đó, chú trọng đầu tư phòng thí nghiệm khoa học tự nhiên, phòng khoa học công nghệ hiện đại để giúp người học có điều kiện tự học, tự nghiên cứu khoa học. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Các dự án đầu tư phòng thí nghiệm khoa học tự nhiên, phòng khoa học công nghệ hiện đại tại các trường học của tỉnh |
Thường xuyên |
V |
Đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong hoạt động của các cơ quan trong hệ thống chính trị; nâng cao hiệu quả quản trị quốc gia, hiệu lực quản lý nhà nước trên các lĩnh vực, bảo đảm quốc phòng và an ninh |
||||
37 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Chỉ thị, Kế hoạch hành động để chủ động chuẩn bị hạ tầng kỹ thuật, nhân lực để chủ động, sẵn sàng triển khai thực hiện ngay kế hoạch và lộ trình đưa toàn bộ hoạt động của các cơ quan trong hệ thống chính trị lên môi trường số, sau khi Trung ương có hướng dẫn |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Chỉ thị, Kế hoạch hành động chủ động chuẩn bị hạ tầng kỹ thuật, nhân lực để chủ động, sẵn sàng triển khai thực hiện ngay kế hoạch và lộ trình đưa toàn bộ hoạt động của các cơ quan trong hệ thống chính trị lên môi trường số, bảo đảm liên thông, đồng bộ, bí mật nhà nước, sau khi Trung ương có hướng dẫn |
Trong quý III năm 2025 |
38 |
Đầu tư phát triển hệ thống giám sát, điều hành thông minh nhằm tăng cường quản lý công |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Hệ thống giám sát, điều hành thông minh nhằm tăng cường quản lý công |
Trong quý III năm 2025 |
39 |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch đổi mới toàn diện việc giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc địa giới hành chính |
Trung tâm Hành chính công |
Các sở, ngành, địa phương |
Kế hoạch đổi mới toàn diện việc giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc địa giới hành chính: nâng cao chất lượng dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số cho người dân và doanh nghiệp, hướng tới cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, cá nhân hoá và dựa trên dữ liệu; tăng cường giám sát, đánh giá và trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền trong phục vụ Nhân dân |
Trong quý II năm 2025 |
40 |
Nghiên cứu các quy định của Trung ương để ban hành chính sách đặc thù của tỉnh để thu hút, tuyển dụng, giữ chân nhân lực về khoa học, công nghệ và chuyển đổi số làm việc trong các cơ quan của hệ thống chính trị |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, địa phương |
Chính sách đặc thù của tỉnh để thu hút, tuyển dụng, giữ chân nhân lực về khoa học, công nghệ và chuyển đổi số làm việc trong các cơ quan của hệ thống chính trị. |
Trong năm 2025 |
41 |
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai các giải pháp ứng dụng các nền tảng số, ứng dụng công nghệ số an toàn, hình thành công dân số; phát triển, xây dựng xã hội số an toàn, lành mạnh; phát triển văn hoá số, bảo đảm giữ gìn bản sắc dân tộc, triển khai bộ quy tắc ứng xử trên không gian mạng theo hướng dẫn của trung ương, giảm thiểu tác động tiêu cực của công nghệ số đối với xã hội; ứng dụng nền tảng số nhằm giám sát, thu thập dữ liệu lĩnh vực tài nguyên, môi trường của tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Các giải pháp ứng dụng các nền tảng số, ứng dụng công nghệ số an toàn, hình thành công dân số; phát triển, xây dựng xã hội số an toàn, lành mạnh; phát triển văn hoá số, bảo đảm giữ gìn bản sắc dân tộc, triển khai bộ quy tắc ứng xử trên không gian mạng theo hướng dẫn của trung ương, giảm thiểu tác động tiêu cực của công nghệ số đối với xã hội; ứng dụng nền tảng số nhằm giám sát, thu thập dữ liệu lĩnh vực tài nguyên, môi trường của tỉnh. |
Thường xuyên |
42 |
Xây dựng và triển khai tại tỉnh Kế hoạch Bảo đảm an toàn, an ninh mạng và chủ quyền quốc gia trên nền tảng số và không gian mạng; an ninh, an toàn dữ liệu hợp pháp của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp và chủ quyền an ninh dữ liệu quốc gia; ngăn chặn hiệu quả tội phạm lĩnh vực chuyển đổi số, chống lừa đảo trực tuyến. |
Công an tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
Kế hoạch Bảo đảm an toàn, an ninh mạng và chủ quyền quốc gia trên nền tảng số và không gian mạng; an ninh, an toàn dữ liệu hợp pháp của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp và chủ quyền an ninh dữ liệu quốc gia; ngăn chặn hiệu quả tội phạm lĩnh vực chuyển đổi số, chống lừa đảo trực tuyến. |
Trong quý IV năm 2025 |
43 |
Xây dựng Kế hoạch hành động từng bước ứng dụng công nghệ số trong chỉ huy, điều hành tác chiến của lực lượng vũ trang cũng như làm chủ công nghệ cao trong hoạt động quốc phòng, an ninh tại tỉnh; xây dựng, phát huy sức mạnh thế trận chiến tranh nhân dân, thế trận lòng dân trên không gian mạng để bảo vệ Tổ quốc. |
- BCH Quân sự tỉnh; - Công an tỉnh (Mỗi đơn vị chủ động xây dựng KH) |
|
Kế hoạch hành động từng bước ứng dụng công nghệ số trong chỉ huy, điều hành tác chiến; làm chủ công nghệ cao trong hoạt động quốc phòng, an ninh tại tỉnh; xây dựng, phát huy sức mạnh thế trận chiến tranh nhân dân, thế trận lòng dân trên không gian mạng |
Trong quý IV năm 2025 |
44 |
Xây dựng kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức hợp tác công tư (PPP). |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành liên quan |
Kế hoạch |
Tháng 9/2025 |
45 |
Hoàn thành việc triển khai các nhiệm vụ phục vụ chuyển đổi số, bảo đảm kết nối với Đề án 06: (1) Phát triển kinh tế ban đêm; (2) Mô hình điểm tại đảo Phú Quý. |
Công an tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài chính; địa phương có đảo (Phú Quý) |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch; các sở, ngành, địa phương liên quan |
- Tổ chức triển khai, đảm bảo kết nối Đề án 06; - Hoàn thành mô hình. |
Tháng 9/2025 |
46 |
Tập trung số hoá dữ liệu, khai thác ứng dụng cắt giảm thủ tục hành chính - không phụ thuộc các ngành, trọng tâm là lĩnh vực tư pháp, giáo dục, y tế, đất đai. |
Các sở, ngành, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ |
Dữ liệu các lĩnh vực tư pháp, giáo dục, y tế, đất đai được tạo lập, số hóa |
2025 và những năm tiếp theo |
VI |
Thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong doanh nghiệp |
||||
47 |
Xây dựng kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức hợp tác công tư |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức hợp tác công tư |
Năm 2025 |
48 |
Rà soát, đánh giá tác động của việc thực hiện các chính sách trong thời gian qua của tỉnh về ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ đầu tư cho chuyển đổi số, nghiên cứu, ứng dụng khoa học, đổi mới công nghệ để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, quản trị doanh nghiệp; chính sách hỗ trợ khởi nghiệp về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; từ đó nghiên cứu hoàn thiện, bảo đảm các chính sách phải dễ dàng tiếp cận, có tác động thực sự tích cực đối với doanh nghiệp. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Tham mưu UBND tỉnh các giải pháp hoàn thiện các chính sách về: Khuyến khích đầu tư cho chuyển đổi số, nghiên cứu, ứng dụng khoa học, đổi mới công nghệ để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, quản trị doanh nghiệp; chính sách hỗ trợ khởi nghiệp về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; bảo đảm các chính sách phải dễ dàng tiếp cận, có tác động thực sự tích cực đối với doanh nghiệp. |
Hoàn thành Báo cáo rà soát, đánh giá tác động của việc thực hiện các chính sách trong thời gian qua và đề xuất giải pháp trong năm 2025 |
49 |
Thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài nước khởi nghiệp tại tỉnh; Đẩy mạnh chuyển giao tri thức, đào tạo nhân lực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo thông qua doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành, địa phương |
Giải pháp về thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài nước khởi nghiệp tại tỉnh; Giải pháp đẩy mạnh chuyển giao tri thức, đào tạo nhân lực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo thông qua doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). |
Trong năm 2025 |
50 |
Đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp công nghệ số thực hiện các nhiệm vụ trọng điểm về chuyển đổi số; ưu đãi về đất đai, tín dụng, thuế trong nghiên cứu, thử nghiệm, ứng dụng, phát triển và sản xuất sản phẩm, dịch vụ công nghệ số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Triển khai cơ chế đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp công nghệ số thực hiện các nhiệm vụ trọng điểm về chuyển đổi số; ưu đãi về đất đai, tín dụng, thuế trong nghiên cứu, thử nghiệm, ứng dụng, phát triển và sản xuất sản phẩm, dịch vụ công nghệ số (trên cơ sở chính sách của trung ương và tình hình thực tế tại địa phương) |
Thường xuyên |
51 |
Thúc đẩy doanh nghiệp tái đầu tư hạ tầng, đầu tư nghiên cứu và phát triển (R&D). |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Triển khai chính sách thúc đẩy doanh nghiệp tái đầu tư hạ tầng, đầu tư nghiên cứu và phát triển (R&D) trên cơ sở chính sách của trung ương và tình hình thực tế tại địa phương. |
Thường xuyên |
52 |
Xây dựng và triển khai các Đề án đẩy mạnh sản xuất thông minh trong các ngành, lĩnh vực: Nông nghiệp, thương mại, tài chính, giáo dục, y tế, giao thông, logistics. |
Các sở: Nông nghiệp và Môi trường, Công Thương, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Xây dựng |
Các sở, ngành, địa phương |
Các Đề án đẩy mạnh sản xuất thông minh trong các ngành, lĩnh vực: Nông nghiệp, thương mại, tài chính, giáo dục, y tế, giao thông, logistics. (Mỗi sở, ngành được phân công, chủ trì xây dựng Đề án ngành, lĩnh vực mình quản lý) |
Trong năm 2025 |
53 |
Xây dựng kế hoạch hỗ trợ, thúc đẩy doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ kinh doanh, hợp tác xã chuyển đổi số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Kế hoạch hỗ trợ, thúc đẩy doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ kinh doanh, hợp tác xã chuyển đổi số |
Trong quý IV năm 2025 |
54 |
Xây dựng kế hoạch thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ trên môi trường số bao gồm đưa sản phẩm lên môi trường số; trang bị kỹ năng số cho người dân, cung cấp các tiện ích để người dân giao dịch trên môi trường số, tạo lập niềm tin số. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Kế hoạch thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ trên môi trường số. |
Trong quý IV năm 2025 |
55 |
Công bố danh mục các bài toán lớn về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của đất nước để các doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam tham gia giải quyết. |
Sở Khoa học và Công nghệ; Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
Các bài toán được công bố trên Cổng TTĐT của tỉnh |
Hằng năm |
VII |
Tăng cường hợp tác quốc tế trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
||||
56 |
Nắm bắt thông tin, chủ động đề xuất tham gia các chương trình hợp tác quốc tế của các bộ, ngành trung ương về nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ với các quốc gia có trình độ khoa học và công nghệ, chuyển đổi số phát triển, nhất là các lĩnh vực trí tuệ nhân tạo, công nghệ sinh học, năng lượng nguyên tử và các công nghệ chiến lược khác |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Các nhiệm vụ tham gia các Chương trình hợp tác của các bộ, ngành trung ương |
Thường xuyên |
57 |
Đẩy mạnh hợp tác với các tỉnh, khu vực có trình độ khoa học, công nghệ, chuyển đổi số phát triển, nhất là các lĩnh vực trí tuệ nhân tạo, công nghệ sinh học, khoa học vật liệu và sự sống và các công nghệ chiến lược khác; học tập kinh nghiệm, kịp thời ứng dụng các thành tựu, kinh nghiệm của các tỉnh với thực tiễn của tỉnh Bình Thuận. |
Các ngành, các cấp, cơ quan đơn vị thuộc tỉnh |
|
Các Chương trình hợp tác, nhiệm vụ hợp tác |
Thường xuyên |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.