ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/KH-UBND |
Ninh Bình, ngày 31 tháng 3 năm 2025 |
KHUYẾN NÔNG TỈNH NINH BÌNH NĂM 2025
Thực hiện Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông; Quyết định số 138/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình Khuyến nông tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2025; Quyết định số 29/2023/QĐ-UBND ngày 11/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 19/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Khuyến nông cấp tỉnh năm 2025 với các nội dung sau:
1. Mục tiêu chung
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình Khuyến nông tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2025, phát huy vai trò định hướng, hỗ trợ chuyển giao công nghệ theo nhu cầu thực tiễn của các địa phương.
- Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn chuyển giao những tiến bộ kỹ thuật mới trong sản xuất nông nghiệp phù hợp với định hướng phát triển nông nghiệp trong giai đoạn mới.
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng phát triển sản xuất hàng hóa, sinh thái, đa giá trị, phát huy lợi thế, phù hợp với nhu cầu thị trường và hướng đến phát triển bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng 34 mô hình trình diễn khuyến nông (sau đây gọi chung là mô hình), chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tổ chức liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm.
- Huấn luyện được khoảng 270 nông dân nòng cốt (FFS) về quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp IPHM trên cây lúa; tập huấn cho trên 3.900 lượt nông dân tiếp cận, nắm bắt tiến bộ kỹ thuật mới trong sản xuất đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, chất lượng cao, an toàn thực phẩm, nâng cao giá trị sản phẩm.
- Tổ chức, tham gia các sự kiện tuyên truyền các chính sách về phát triển nông nghiệp, nông thôn, khuyến nông, liên kết hợp tác, trao đổi chuyên môn kỹ thuật (hội thảo, hội chợ triển lãm, hội thi, tham quan học tập tại các tỉnh trong nước); đẩy mạnh tuyên truyền qua hệ thống truyền thông đại chúng (phóng sự, chương trình phát thanh, tờ rơi,…); bản tin, trang thông tin điện tử khuyến nông nhằm nâng cao nhận thức và phát huy hiệu quả hoạt động khuyến nông gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH KHUYẾN NÔNG
1.1. Đào tạo cho đối tượng chuyển giao
- Mục tiêu: Tổ chức 09 lớp huấn luyện nông dân nòng cốt (FFS) về quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp IPHM trên cây lúa cho 270 lượt nông dân tại các địa phương trong tỉnh.
- Đối tượng tham gia: Là nông dân trực tiếp sản xuất trồng trọt ở địa phương hoặc thuộc các doanh nghiệp trực tiếp sản xuất trồng trọt
- Quy mô: 09 lớp FFS (30 người/lớp)
- Thời gian tổ chức: 14 buổi (theo khung chương trình đào tạo tại Quyết định số 846/QĐ-BVTV-TV ngày 28/3/2023 của Cục Bảo vệ thực vật).
1.2. Tập huấn nâng cao kiến thức cho đối tượng nhận chuyển giao
- Mục tiêu: Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật mới trong sản xuất nông nghiệp giúp người nông dân áp dụng vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và đời sống cho người nông dân.
- Đối tượng tham gia: Nông dân trên địa bàn tỉnh.
- Quy mô: 65 lớp.
- Số người tham gia: 3.900 lượt người.
- Thời gian tổ chức: 01 ngày/lớp.
- Địa điểm tổ chức: Tại các huyện, thành phố.
- Mục tiêu: In ấn tờ rơi, tuyên truyền trên báo Nông nghiệp, báo Ninh Bình, Ban tuyên giáo Tỉnh ủy nhằm cung cấp thông tin về sản xuất nông nghiệp, các tiến bộ khoa học kỹ thuật, quy trình kỹ thuật sản xuất nông nghiệp mới đến người nông dân.
- Đối tượng: Người dân trên địa bàn tỉnh.
3. Tổ chức hội nghị, tham gia hội chợ, tham quan học tập
3.1. Tổ chức hội nghị tuyên truyền công tác khuyến nông
- Mục tiêu: Tuyên truyền các chủ trương, chính sách, các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ hiện đại trong sản xuất nông nghiệp, các phương thức, hình thức sản xuất (cơ giới hóa, chuyển đổi số trong nông nghiệp, sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ, liên kết tiêu thụ sản phẩm,…) giúp người dân tiếp cận được các chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp, nâng cao năng suất, chất lượng, nắm bắt được nhu cầu thị trường, thay đổi tư duy sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa, bền vững.
- Đối tượng: Đơn vị quản lý nhà nước, các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, khuyến nông viên, nông dân trong tỉnh.
- Quy mô: 06 hội nghị (110 người/hội nghị)
3.2. Tham gia hội chợ, các hoạt động xúc tiến thương mại
- Mục tiêu: Giới thiệu, quảng bá các sản phẩm nông sản, đặc sản, các sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP của tỉnh tại các hội chợ; các hoạt động xúc tiến thương mại trong nước do các bộ, ngành, địa phương tổ chức nhằm tìm kiếm đối tác, mở rộng thị trường, liên kết tiêu thụ, thúc đẩy sản xuất và nâng cao thu nhập cho người dân.
- Nội dung: Hỗ trợ sản phẩm nông, lâm, thủy sản thực phẩm chủ lực, đặc sản và sản phẩm đã được chứng nhận OCOP của tỉnh trưng bày, bán và giới thiệu sản phẩm tại một số hội chợ trong nước.
- Địa điểm: Trong nước.
- Quy mô: 06 hội chợ.
3.3. Trao đổi kinh nghiệm
- Mục tiêu: Tổ chức đoàn khảo sát, tham quan học tập, trao đổi chia sẻ kinh nghiệm về việc ứng dụng tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất, nhất là xây dựng các mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, mô hình khuyến nông, mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Địa điểm: Tỉnh Sơn La, Lai Châu, Điện Biên.
- Quy mô: 01 chuyến.
4. Xây dựng và nhân rộng mô hình
4.1. Lĩnh vực trồng trọt: Xây dựng 08 mô hình cho 03 nhóm mô hình khuyến khích nhân rộng. Cụ thể như sau:
* Nhóm 1. Chương trình phát triển sản xuất rau, hoa bền vững
- Mục đích: Nâng cao kỹ năng sản xuất các sản phẩm đặc trưng có tiềm năng của từng địa phương, sản xuất theo hướng an toàn gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm, ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao cho người nông dân; chuyển giao một số kỹ thuật canh tác mới nhằm giảm thiểu chi phí sản xuất, tăng năng suất, chất lượng, mẫu mã đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Dự kiến triển khai các mô hình: Mô hình sản xuất dưa lưới an toàn liên kết tiêu thụ sản phẩm; Mô hình trồng bí xanh tại huyện Nho Quan; Mô hình Nhân rộng sản xuất khoai sọ.
* Nhóm 2. Chương trình phát triển sản xuất bền vững một số cây ăn quả chủ lực của tỉnh
- Mục đích: Đẩy mạnh chuyển giao giống mới, các tiến bộ kỹ thuật mới trong sản xuất dứa phục vụ chế biến và xuất khẩu; phát triển kinh tế vườn, nâng cao chuỗi giá trị.
- Dự kiến triển khai mô hình: Mô hình Trình diễn giống dứa mới; Mô hình Chuyển đổi cây trồng kém hiệu quả sang trồng cây chanh vàng gắn với tiêu thụ sản phẩm; Mô hình Cải tạo vườn tạp sang trồng cây na Thái Lan; Trồng cây ăn quả (táo Đài Loan) theo tiêu chuẩn GAP tại xã Khánh Thành, huyện Yên Khánh.
* Nhóm 3. Chương trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng nâng cao giá trị sản xuất
- Mục đích: Chuyển đổi cây trồng kém hiệu quả sang một số đối tượng cây trồng mới có giá trị kinh tế cao nhằm nâng cao giá trị trên đơn vị diện tích đất canh tác, nâng cao đời sống cho người dân vùng đồi núi.
- Dự kiến triển khai mô hình: Mô hình Trồng sen thâm canh lấy ngó.
4.2. Lĩnh vực chăn nuôi: Xây dựng 09 mô hình cho 02 nhóm mô hình khuyến khích nhân rộng, cụ thể như sau:
* Nhóm 1. Chương trình phát triển chăn nuôi gia cầm theo chuỗi giá trị
- Mục đích: Nâng cao kiến thức cho người chăn nuôi bằng các biện pháp thực hành chăn nuôi tốt theo hướng hữu cơ. Định hướng phát triển chăn nuôi gia cầm theo hướng tập trung, an toàn, bền vững và quản lý dịch bệnh, tạo ra sản phẩm an toàn, chất lượng, đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Dự kiến triển khai mô hình: Mô hình nuôi gà đông tảo thương phẩm gắn với tiêu thụ sản phẩm; Mô hình Chăn nuôi vịt biển 15 - Đại xuyên sinh sản; Nuôi vịt thương phẩm theo hướng an toàn sinh học tại xã Gia Tường, huyện Nho Quan
* Nhóm 2. Chương trình phát triển chăn nuôi bản địa và các vật nuôi khác có tiềm năng thị trường
- Mục đích: Duy trì, phát triển và bảo tồn thương hiệu Dê Ninh Bình, chuyển giao kỹ thuật nuôi một số con nuôi mới có tiềm năng thị trường và giá trị kinh tế cao.
- Dự kiến triển khai các mô hình: Mô hình Cải tạo đàn dê địa phương; Mô hình Chăn nuôi nhím sinh sản; Mô hình Chăn nuôi dúi sinh sản; Phát triển chăn nuôi dê thương phẩm mang lại giá trị kinh tế cao tại xã Gia Hưng, huyện Gia Viễn; Nuôi thỏ thương phẩm nhốt chuồng mang lại năng suất và giá trị kinh tế cao tại xã Gia Lâm, huyện Nho Quan.
4.3. Lĩnh vực thủy sản: Xây dựng 17 mô hình cho 04 nhóm mô hình khuyến khích nhân rộng, cụ thể như sau:
* Nhóm 1. Chương trình Khuyến ngư nuôi thủy sản nước ngọt.
- Mục đích: Xây dựng các mô hình nuôi thâm canh các đối tượng thủy sản nước ngọt truyền thống, con nuôi mới, phương thức nuôi mới đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm giúp người chăn nuôi thủy sản khắc phục những tồn tại, hạn chế so với phương thức nuôi thủy sản truyền thống.
- Các mô hình, đối tượng dự kiến triển khai: Mô hình Chuyển đổi nuôi cá truyền thống vùng trũng sang nuôi thâm canh cá bống tượng; Mô hình nuôi ghép cá trắm cỏ là chính với cá chuối hoa trong ao; Mô hình nuôi cá chép là chính với cá ngạnh sông trong ao; Mô hình nuôi thâm canh (cá trắm cỏ kết hợp với cá Trắm đen; nuôi tôm càng xanh trong ao; nuôi cá rô phi; cá trắm cỏ theo hướng sản xuất hàng hóa).
* Nhóm 2. Chương trình Khuyến ngư nuôi thủy sản mặn lợ
- Mục đích: Hỗ trợ phát triển một số đối tượng nuôi mặn lợ chủ lực theo hướng bền vững.
- Các mô hình, đối tượng dự kiến triển khai: Mô hình Hỗ trợ tôm thẻ chân trắng thâm canh ứng dụng phương pháp điện phân tách clo trong xử lý nước.
* Nhóm 3. Chương trình Khuyến ngư phát triển nuôi đặc sản, con nuôi mới
- Mục đích: Khôi phục nguồn lợi thủy sản nội đồng, nhân rộng, phát triển các đối tượng nuôi đặc sản, thử nghiệm một số đối tượng nuôi mới có giá trị kinh tế cao.
- Các mô hình, đối tượng dự kiến triển khai: Cá chim vây vàng, tôm càng xanh, ếch, Ba ba gai, sò huyết, ốc hương,…
* Nhóm 4. Chương trình Khuyến ngư về phát triển giống thủy sản
- Mục đích: Giúp chủ động nguồn giống đảm bảo chất lượng đối với một số đối tượng nuôi truyền thống.
- Dự kiến triển khai các mô hình: Mô hình ương giống cá Trắm đen, cá Trắm cỏ.
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
III. DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Dự kiến kinh phí: 20.798 triệu đồng.
Bằng chữ: (Hai mươi tỷ, bảy trăm chín mươi tám triệu đồng)
Trong đó:
- Ngân sách nhà nước (Ngân sách tỉnh): 14.712 triệu đồng.
- Vốn đối ứng (xây dựng mô hình khuyến nông): 6.086 triệu đồng.
2. Nguồn vốn.
- Ngân sách tỉnh (sự nghiệp kinh tế) chi cho hoạt động khuyến nông năm 2025 đã được UBND tỉnh phân bổ tại Quyết định số 200/QĐ-UBND ngày 14/3/2025 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2025
- Vốn đối ứng của các tổ chức, cá nhân tham gia chương trình khuyến nông.
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường
- Chủ trì, tổ chức, hướng dẫn, triển khai thực hiện Kế hoạch Khuyến nông theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo hiệu quả, đúng mục tiêu đề ra. Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
- Thường xuyên theo dõi, rà soát các cơ chế, chính sách, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung, ban hành cho phù hợp với điều kiện thực tế từng giai đoạn và nâng cao hiệu quả trong hoạt động khuyến nông tỉnh.
- Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu cần thiết có sự thay đổi về nội dung kế hoạch (quy mô, địa điểm hoặc chuyển đổi mô hình, điều chuyển tăng giảm kinh phí thực hiện từ mô hình này sang mô hình khác…), Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh theo đúng quy định.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên ngân sách tỉnh (sự nghiệp kinh tế) năm 2025 để thực hiện Kế hoạch này theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản có liên quan.
3. Hội Nông dân tỉnh
Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch đảm bảo đúng mục tiêu, đối tượng và theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và quy định của văn bản có liên quan.
4. Các sở, ban, ngành liên quan
- Các Sở, ban, ngành liên quan: Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường, Hội Nông dân tỉnh thực hiện các nội dung Kế hoạch.
- Cơ quan thông tin tuyên truyền và các tổ chức đoàn thể căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường để tuyên truyền về công tác khuyến nông.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Chỉ đạo các đơn vị chuyên môn, Uỷ ban nhân dân cấp xã phối hợp với các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Hội Nông dân tỉnh triển khai hoàn thành các mô hình khuyến nông trên địa bàn huyện, thành phố năm 2025.
Trên đây là Kế hoạch Khuyến nông tỉnh Ninh Bình năm 2025. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị kịp thời thông tin về Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TỈNH NINH
BÌNH NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 72/KH-UBND
ngày 31/3/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Địa điểm triển khai |
Mục tiêu |
Nội dung hỗ trợ |
Quy mô |
KP hỗ trợ |
Ghi chú |
|
TỔNG CỘNG |
14.712 |
|
||||
ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG (I + II + III) |
13.946 |
|
|||||
I |
Trung tâm Khuyến nông và Xúc tiến thương mại |
7.500 |
|
||||
1 |
Mô hình trình diễn |
5.680 |
|
||||
1.1 |
Mô hình Chuyển đổi cây trồng kém hiệu quả sang trồng cây chanh vàng gắn với tiêu thụ sản phẩm |
Huyện Yên Khánh |
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng kém hiệu quả sang trồng những cây đem lại giá trị kinh tế cao, tăng thu nhập cho người sản xuất, góp phần đẩy mạnh hoạt động chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực trồng trọt. |
Hỗ trợ tối đa 50% giống, tối đa 50% vật tư thiết yếu; kinh phí triển khai thực hiện các nội dung còn lại hỗ trợ theo quy định |
3 ha |
300 |
|
1.2 |
Mô hình Trình diễn giống dứa mới |
Huyện Nho Quan |
Xây dựng được vùng nguyên liệu phục vụ cho nhà máy chế biến, đồng thời là nơi cho người dân thăm quan, học hỏi kinh nghiệm về việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng để trồng những cây đem lại giá trị kinh tế cao, góp phần đẩy mạnh hoạt động chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực trồng trọt. |
Hỗ trợ tối đa 50% giống, tối đa 50% vật tư thiết yếu; kinh phí triển khai thực hiện các nội dung còn lại hỗ trợ theo quy định |
4 ha |
890 |
|
1.3 |
Mô hình Cải tạo vườn tạp sang trồng cây na Thái Lan |
TP Tam Điệp |
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng kém hiệu quả sang trồng những cây đem lại giá trị kinh tế cao, góp phần đẩy mạnh hoạt động chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực trồng trọt, tăng thu nhập cho người nông dân. |
Hỗ trợ tối đa 50% giống, tối đa 50% vật tư thiết yếu; kinh phí triển khai thực hiện các nội dung còn lại hỗ trợ theo quy định |
5 ha |
455 |
|
1.4 |
Mô hình Trồng sen thâm canh lấy ngó |
Huyện Gia Viễn |
Áp dụng biện pháp thâm canh để tăng năng suất, chất lượng, tạo ra sản phẩm hàng hóa đáp ứng nhu cầu của thị trường, mang lại sản phẩm đa giá trị nhằm nâng cao thu nhập cho bà con nông dân. |
Hỗ trợ tối đa 50% giống, tối đa 50% vật tư thiết yếu; kinh phí triển khai thực hiện các nội dung còn lại hỗ trợ theo quy định |
2 ha |
150 |
|
1.5 |
Mô hình sản xuất dưa lưới an toàn liên kết tiêu thụ sản phẩm |
Huyện Nho Quan |
Nâng cao nhận thức của người dân trong việc tạo ra các nông sản an toàn và giá trị |
Hỗ trợ tối đa 50% giống, tối đa 50% vật tư thiết yếu; kinh phí triển khai thực hiện các nội dung còn lại hỗ trợ theo quy định |
2000 m2 |
256 |
|
1.6 |
Mô hình trồng bí xanh tại huyện Nho Quan |
Huyện Nho Quan |
Xây dựng thành công mô hình trồng bí xanh với quy mô 3ha theo hướng sản xuất hàng hoá |
Hỗ trợ tối đa 50% giống, tối đa 50% vật tư thiết yếu; kinh phí triển khai thực hiện các nội dung còn lại hỗ trợ theo quy định |
3 ha |
300 |
|
1.7 |
Mô hình Cải tạo đàn dê địa phương |
Thành phố Hoa Lư, huyện Gia Viễn |
Mô hình tiếp tục cải tạo và nâng cao năng suất, chất lượng của đàn dê địa phương. Đồng thời, phát huy tối đa lợi thế kinh tế vùng để nâng cao giá trị thu nhập trong chăn nuôi tại địa phương. |
Hỗ trợ tối đa 50% giống; kinh phí triển khai thực hiện các nội dung còn lại hỗ trợ theo quy định |
10 con dê đực giống |
98 |
|
1.8 |
Mô hình Chăn nuôi nhím sinh sản |
Huyện Gia Viễn |
Mô hình đưa con nuôi đặc sản vào sản xuất nhằm tạo sản phẩm chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của thị trường góp phần đa dạng hóa sản phẩm chăn nuôi, chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người chăn nuôi. |
Hỗ trợ tối đa 50% giống; kinh phí triển khai thực hiện các nội dung còn lại hỗ trợ theo quy định |
300 con nhím giống |
540 |
|
1.9 |
Mô hình Chăn nuôi dúi sinh sản |
Huyện Gia Viễn, huyện Yên Khánh |
Mô hình đưa con nuôi đặc sản vào sản xuất nhằm tạo sản phẩm chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của thị trường góp phần đa dạng hóa sản phẩm chăn nuôi, chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người chăn nuôi con đặc sản. |
Hỗ trợ tối đa 50% giống; kinh phí triển khai thực hiện các nội dung còn lại hỗ trợ theo quy định |
300 con dúi giống |
435 |
|
1.10 |
Mô hình Chăn nuôi vịt biển 15 - Đại Xuyên sinh sản |
Huyện Kim Sơn |
Mô hình nhằm đưa giống vịt năng suất, chất lượng cao, có khả năng thích nghi tốt với điều kiện địa phương, góp phần đa dạng hóa đối tượng con nuôi, đồng thời nâng cao thu nhập cho người nông dân. |
Hỗ trợ tối đa 50% giống, tối đa 50% vật tư thiết yếu; kinh phí triển khai thực hiện các nội dung còn lại hỗ trợ theo quy định |
3.000 con vịt biển giống |
520 |
|
1.11 |
Mô hình nuôi gà đông tảo thương phẩm gắn với tiêu thụ sản phẩm |
Huyện Yên Khánh |
Nâng cao kiến thức cho người chăn nuôi bằng các biện pháp thực hành chăn nuôi tốt theo hướng hữu cơ. Định hướng phát triển chăn nuôi gia cầm theo hướng tập trung, an toàn, bền vững và quản lý dịch bệnh, tạo ra những sản phẩm an toàn, chất lượng và đáp ứng nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng |
Hỗ trợ tối đa 50% giống, tối đa 50% vật tư thiết yếu; kinh phí triển khai thực hiện các nội dung còn lại hỗ trợ theo quy định |
5500 |
311 |
|
1.12 |
Mô hình nuôi tôm càng xanh bán thâm canh trong ao tại huyện Nho Quan |
Huyện Nho Quan |
Xây dựng mô hình nuôi tôm càng xanh bán thâm canh, quy mô 1 ha; có xử lý ao nuôi để tôm sinh trưởng phát triển tốt cho năng suất, chất lượng cao. |
Hỗ trợ tối đa 50% giống, tối đa 50% vật tư thiết yếu; kinh phí triển khai thực hiện các nội dung còn lại hỗ trợ theo quy định |
1 ha |
245 |
|
1.13 |
Mô hình Nuôi ba ba gai thương phẩm trong ao |
Huyện Yên Khánh, huyện Yên Mô |
Phát triển đối tượng nuôi đặc sản, tạo sản phẩm chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của thị trường góp phần đa dạng hóa sản phẩm con nuôi, chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người nuôi con đặc sản. |
Hỗ trợ tối đa 50% giống, tối đa 50% vật tư thiết yếu; kinh phí triển khai thực hiện các nội dung còn lại hỗ trợ theo quy định |
0,2 ha |
590 |
|
1.14 |
Mô hình Chuyển đổi nuôi cá truyền thống vùng trũng sang nuôi thâm canh cá bống tượng |
Huyện Nho Quan, huyện Yên Mô |
Mô hình nhằm đa dạng hóa các đối tượng nuôi, đánh giá hiệu quả và sự phù hợp của việc phát triển nuôi cá bống tượng ở vùng ruộng trũng chuyển đổi. Phát huy tối đa lợi thế kinh tế vùng để nâng cao giá trị thu nhập trong phát triển thủy sản tại địa phương |
Hỗ trợ tối đa 50% giống, tối đa 50% vật tư thiết yếu; kinh phí triển khai thực hiện các nội dung còn lại hỗ trợ theo quy định |
1,5 ha |
590 |
|
2 |
Lĩnh vực Thông tin tuyên truyền; Đạo tạo tập huấn; Tổ chức hội nghị; Tham quan, học tập |
|
|
1.820 |
|
||
2.1 |
Thông tin tuyên truyền (In ấn tờ rơi kỹ thuật; Tuyên truyền trên báo Nông nghiệp, báo Ninh Bình; Tuyên truyền qua BTG tỉnh ủy) |
Toàn tỉnh |
Đa dạng các hình thức tuyên truyền, giúp tăng hiệu quả của công tác thông tin về tình hình sản xuất nông nghiệp, các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới trong sản xuất tới người nông dân, đáp ứng nhu cầu thông tin về các quy trình kỹ thuật theo xu hướng phát triển nông nghiệp hiện nay giúp người nông dân dễ dàng nắm bắt, thực hiện, từ đó áp dụng vào sản xuất nhằm tăng năng suất, chất lượng nông sản. |
Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện theo quy định |
19.940 tờ rơi; 10 bài báo; 01 hội nghị |
150 |
|
2.2 |
Hội nghị tuyên truyền công tác khuyến nông |
Toàn tỉnh |
Tuyên truyền các chủ trương, chính sách trong sản xuất nông nghiệp, các chương trình cơ giới hóa, chuyển đổi số trong nông nghiệp, sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ, liên kết tiêu thụ sản phẩm. Giúp người dân tiếp cận được với các cơ chế chính sách hiệu quả, hình thành nên các vùng sản xuất hàng hóa, hướng tới sản xuất nông nghiệp bền vững. |
Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện: tiền ăn, nước uống, tài liệu, vpp… |
6 hội nghị |
270 |
|
2.3 |
Đoàn học tập kinh nghiệm phát triển sản xuất cây dược liệu và cây ăn quả có giá trị kinh tế cao |
Tỉnh Sơn La, Lai Châu, Điện Biên |
Học tập kinh nghiệm trong tổ chức sản xuất, phát triển cây dược liệu, cây ăn quả có giá trị kinh tế cao của một số địa phương từ đó lựa chọn, ứng dụng phát triển phù hợp với điều kiện sản xuất của tỉnh Ninh Bình, góp phần chuyển đổi cơ cấu cây trồng và nâng cao hiệu quả sản xuất. |
Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện: thuê xe, phụ cấp lưu trú, thuê phòng nghỉ,… |
1 đoàn |
150 |
|
2.4 |
Tham gia Hội chợ, sự kiện xúc tiến thương mại tiêu thụ nông sản |
Trong nước |
Giới thiệu, quảng bá các sản phẩm nông sản, đặc sản, các sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP của tỉnh tại các hội chợ; các hoạt động xúc tiến thương mại trong nước do các bộ, ngành, địa phương tổ chức nhằm tìm kiếm đối tác, mở rộng thị trường, liên kết tiêu thụ, thúc đẩy sản xuất và nâng cao thu nhập cho người dân. |
Hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện |
06 Hội chợ |
600 |
|
2.5 |
Tập huấn ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao trong sản xuất |
Trong tỉnh |
Tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách về khuyến khích ứng dụng công nghệ cao và các xu hướng phát triển sản xuất nông nghiệp của tỉnh trong các giai đoạn tới. Tuyên truyền, phổ biến kỹ thuật ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp |
Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện: tiền ăn, nước uống, tài liệu, vpp… |
20 lớp |
200 |
|
2.6 |
Tập huấn nâng cao kiến thức cho nông dân |
Toàn tỉnh |
Tập huấn chuyển giao những tiến bộ kỹ thuật mới trong sản xuất nông nghiệp như: Phương thức ứng dụng cơ giới hóa, phương pháp trồng, chăm sóc một số đối tượng cây trồng, con nuôi mới có giá trị kinh tế cao, kỹ thuật sản xuất theo hướng hữu cơ...Từ những kiến thức được truyền đạt, người dân có thể áp dụng vào sản xuất nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế hướng tới phát triển một nền nông nghiệp an toàn và bền vững. |
Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện: tiền ăn, nước uống, tài liệu, vpp… |
45 lớp |
450 |
|
II |
Chi cục Thủy sản |
5.554 |
|
||||
1 |
Mô hình trình diễn |
|
|
|
|
5.554 |
|
1.1 |
Mô hình Hỗ trợ nuôi cá rô phi thâm canh |
Huyện Kim Sơn |
- Ứng dụng khoa học kỹ thuật để thực hiện nuôi cá rô phi thâm canh một cách hiệu quả. - Hoàn thiện quy trình kỹ thuật nuôi nuôi cá rô phi thâm canh tại huyện Kim Sơn. - Tuyên truyền, chuyển giao, nhân rộng mô hình cho nhân dân học tập. |
Hỗ trợ tối đa 50% giống, tối đa 50% vật tư thiết yếu; kinh phí triển khai thực hiện các nội dung còn lại hỗ trợ theo quy định |
0,8 ha |
483 |
|
1.2 |
Mô hình Hỗ trợ nuôi thâm canh cá trắm cỏ theo hướng sản xuất hàng hóa |
Huyện Gia Viễn |
- Hoàn thiện quy trình kỹ thuật nuôi thâm canh cá trắm cỏ phù hợp với điều kiện địa phương nhằm đa dạng hóa đối tượng con nuôi và khai thác tối đa tiềm năng lợi thế diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản. Đồng thời tạo điểm thăm quan học tập kinh nghiệm, mở rộng phong trào phát triển thủy sản theo hướng hiệu quả, bền vững. |
Hỗ trợ tối đa 50% giống, tối đa 50% vật tư thiết yếu; kinh phí triển khai thực hiện các nội dung còn lại hỗ trợ theo quy định |
1,2ha |
500 |
|
1.3 |
Mô hình nuôi ghép cá trắm cỏ là chính với cá chuối hoa trong ao |
Huyện Gia Viễn |
Xây dựng thành công mô hình nuôi ghép cá trắm cỏ là chính với cá chuối hoa quy mô 0,5 ha. Tuyên truyền nhân rộng mô hình, nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng thu nhập cho nông hộ. |
Hỗ trợ tối đa 50% giống, tối đa 50% vật tư thiết yếu; kinh phí triển khai thực hiện các nội dung còn lại hỗ trợ theo quy định |
0,5 ha |
424 |
|
1.4 |
Mô hình nuôi cá chép là chính với cá ngạnh sông trong ao |
Huyện Gia Viễn |
Xây dựng thành công mô hình nuôi ghép cá chép là chính với cá ngạnh sông quy mô 0,5 ha. Tuyên truyền nhân rộng mô hình, nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng thu nhập cho nông hộ. |
Hỗ trợ tối đa 50% giống, tối đa 50% vật tư thiết yếu; kinh phí triển khai thực hiện các nội dung còn lại hỗ trợ theo quy định |
0,5 ha |
367 |
|
1.5 |
Nuôi cá chim vây vàng trong ao |
Huyện Kim Sơn |
Xây dựng mô hình Nuôi cá chim vây vàng trong ao, quy mô 0,5ha. Phát triển đối tượng con nuôi mới cho vùng nước mặn lợ |
Hỗ trợ tối đa 50% giống, tối đa 50% vật tư thiết yếu; kinh phí triển khai thực hiện các nội dung còn lại hỗ trợ theo quy định |
0.5 ha |
280 |
|
1.6 |
Nuôi ếch thương phẩm trong bể |
Huyện Kim Sơn |
Xây dựng thành công mô hình nuôi ếch trong bể, qui mô 500 m2, tuyên truyền nhân rộng phát triển đối tượng nuôi có giá trị kinh tế cao |
Hỗ trợ tối đa 50% giống, tối đa 50% vật tư thiết yếu; kinh phí triển khai thực hiện các nội dung còn lại hỗ trợ theo quy định |
500 m2 |
250 |
|
1.7 |
Mô hình ương giống cá Trắm đen |
Huyện Gia Viễn |
Xây dựng thành công mô hình ương giống cá trắm đen quy mô 0,27 ha. Tuyên truyền nhân rộng sản xuất, giúp các vùng chủ động con giống tại chỗ, nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng thu nhập cho nông hộ. |
Hỗ trợ tối đa 50% giống, tối đa 50% vật tư thiết yếu; kinh phí triển khai thực hiện các nội dung còn lại hỗ trợ theo quy định |
0,27 ha |
481 |
|
1.8 |
Mô hình ương giống cá Trắm cỏ |
Huyện Nho Quan |
Xây dựng thành công mô hình ương giống cá trắm cỏ quy mô 0,5 ha. Tuyên truyền nhân rộng sản xuất, giúp các vùng chủ động con giống tại chỗ, nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng thu nhập cho nông hộ. |
Hỗ trợ tối đa 50% giống, tối đa 50% vật tư thiết yếu; kinh phí triển khai thực hiện các nội dung còn lại hỗ trợ theo quy định |
0,5 ha |
419 |
|
1.9 |
Mô hình Hỗ trợ nuôi thâm canh cá trắm cỏ kết hợp với cá Trắm đen |
Huyện Gia Viễn |
- Xây dựng thành công mô hình thâm canh cá trắm cỏ kết hợp với cá Trắm đen quy mô 0,7 ha - Hoàn thiện quy trình kỹ thuật nuôi ghép 02 đối tượng nuôi truyền thống phù hợp với điều kiện địa phương nhằm đa dạng hóa đối tượng con nuôi và khai thác tối đa tiềm năng lợi thế diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản. |
Hỗ trợ tối đa 50% giống, tối đa 50% vật tư thiết yếu; kinh phí triển khai thực hiện các nội dung còn lại hỗ trợ theo quy định |
0,7 ha |
350 |
|
1.10 |
Mô hình Hỗ trợ nuôi tôm càng xanh thâm canh trong ao |
Huyện Kim Sơn |
- Xây dựng thành công Mô hình Hỗ trợ nuôi tôm càng xanh thâm canh trong ao, quy mô 01 ha, mật độ 20 con/m2, tỷ lệ sống 75%, năng suất đạt 7,5 tấn/ha/năm. - Hoàn thiện quy trình kỹ thuật tôm càng xanh phù hợp điều kiện tự nhiên huyện Kim Sơn. - Tuyên truyền, chuyển giao, nhân rộng mô hình sản xuất cho nhân dân học tập. |
Hỗ trợ tối đa 50% giống, tối đa 50% vật tư thiết yếu; kinh phí triển khai thực hiện các nội dung còn lại hỗ trợ theo quy định |
01 ha |
500 |
|
1.11 |
Mô hình Hỗ trợ tôm thẻ chân trắng thâm canh ứng dụng phương pháp điện phân tách clo trong xử lý nước |
Huyện Kim Sơn |
- Hoàn thiện quy trình kỹ thuật tôm thẻ chân trắng thâm canh phù hợp điều kiện tự nhiên huyện Kim Sơn. - Tuyên truyền, chuyển giao, nhân rộng mô hình sản xuất cho nhân dân học tập. |
Hỗ trợ tối đa 50% giống, tối đa 50% vật tư thiết yếu; kinh phí triển khai thực hiện các nội dung còn lại hỗ trợ theo quy định |
0,8ha |
500 |
|
1.12 |
Mô hình Hỗ trợ nuôi sò huyết thương phẩm trong ao |
Huyện Kim Sơn |
- Xây dựng thành công Mô hình Hỗ trợ nuôi sò huyết thương phẩm trong ao; quy mô 02 ha - Hoàn thiện quy trình kỹ thuật nuôi sò huyết thương phẩm tại vùng bãi bồi ven biển huyện Kim Sơn. - Tuyên truyền, chuyển giao, nhân rộng mô hình cho nhân dân học tập. |
Hỗ trợ tối đa 50% giống, tối đa 50% vật tư thiết yếu; kinh phí triển khai thực hiện các nội dung còn lại hỗ trợ theo quy định |
2 ha |
500 |
|
1.13 |
Mô hình Hỗ trợ nuôi ốc hương thương phẩm trong bể |
Huyện Kim Sơn |
- Xây dựng thành công Mô hình Hỗ trợ nuôi ốc hương thương phẩm trong bể, quy mô 0.2 ha - Hoàn thiện quy trình kỹ thuật nuôi thương phẩm ốc hương phù hợp điều kiện tự nhiên huyện Kim Sơn. - Tuyên truyền, chuyển giao, nhân rộng mô hình sản xuất cho nhân dân học tập. |
Hỗ trợ tối đa 50% giống, tối đa 50% vật tư thiết yếu; kinh phí triển khai thực hiện các nội dung còn lại hỗ trợ theo quy định |
0,2ha |
500 |
|
III |
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
892 |
|
||||
1 |
Mô hình trình diễn |
|
|
|
|
172 |
|
1.1 |
Mô hình Nhân rộng sản xuất khoai sọ |
Huyện Nho Quan |
Nhân rộng phát triển đặc sản khoai sọ trên vùng đất Nho Quan, tăng hiệu quả kinh tế trên đơn vị diện tích, tăng thu nhập cho các hộ nông dân. Tạo ra sản phẩm đặc sản cung cấp nhu cầu của thị trường. Nâng cao nhận thức của người dân trong sản xuất, duy trì mở rộng diện tích cây khoai sọ đặc sản tại địa phương. |
Hỗ trợ tối đa 50% giống, tối đa 50% vật tư thiết yếu; kinh phí triển khai thực hiện các nội dung còn lại hỗ trợ theo quy định |
05 ha |
172 |
|
2 |
Lĩnh vực đào tạo, tập huấn |
|
|
|
720 |
|
|
2.1 |
Lớp huấn luyện nông dân về IPHM (FFS) |
Trong tỉnh |
Huấn luyện nông dân nòng cốt (FFS) về IPHM |
Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện: tiền ăn, nước uống, tài liệu, vpp… |
09 lớp |
720 |
|
766 |
|
||||||
1 |
Mô hình trình diễn |
766 |
|
||||
1.1 |
Trồng cây ăn quả (táo Đài Loan) theo tiêu chuẩn GAP tại xã Khánh Thành, huyện Yên Khánh |
Huyện Yên Khánh |
Xây dựng mô hình ứng dụng tiêu chuẩn GAP đạt chứng nhận nhằm cải thiện chất lượng đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm, tăng sức cạnh tranh cho trái táo lê Đài Loan được sản xuất trên địa bàn tỉnh, thị trường nội địa và xuất khẩu |
Hỗ trợ tối đa 50% giống, tối đa 50% vật tư thiết yếu; kinh phí triển khai thực hiện các nội dung còn lại hỗ trợ theo quy định |
5ha |
96 |
|
1.2 |
Nuôi vịt thương phẩm theo hướng an toàn sinh học tại xã Gia Tường, huyện Nho Quan |
Huyện Nho Quan |
Đẩy mạnh phát triển mô hình nuôi vịt an toàn sinh học theo hướng sản xuất hàng hóa với sản phẩm chất lượng, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, thu nhập của các tổ chức/cá nhân và nhân dân một cách bền vững. |
Hỗ trợ tối đa 50% giống, tối đa 50% vật tư thiết yếu; kinh phí triển khai thực hiện các nội dung còn lại hỗ trợ theo quy định |
5.000 con |
320 |
|
1.3 |
Phát triển chăn nuôi dê thương phẩm mang lại giá trị kinh tế cao tại xã Gia Hưng, huyện Gia Viễn |
Huyện Gia Viễn |
Đẩy mạnh phát triển mô hình nuôi dê thương phẩm theo hướng sản xuất hàng hóa với sản phẩm chất lượng, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, thu nhập cho người chăn nuôi |
Hỗ trợ tối đa 50% giống, tối đa 50% vật tư thiết yếu; kinh phí triển khai thực hiện các nội dung còn lại hỗ trợ theo quy định |
50 con |
90 |
|
1.4 |
Nuôi thỏ thương phẩm nhốt chuồng mang lại năng suất và giá trị kinh tế cao tại xã Gia Lâm, huyện Nho Quan |
Huyện Nho Quan |
Xây dựng thành công mô hình nuôi thỏ thương phẩm nhằm giúp bà con nông dân tiếp cận và nắm được kỹ thuật nuôi thỏ từ khi mua giống đến khi thương phẩm. Từ đó tuyên truyền nhân rộng để phát triển nghề nuôi thỏ thương phẩm, một nghề rất đơn giản dễ làm, chi phí thấp nhưng hiệu quả cao tại địa phương. |
Hỗ trợ tối đa 50% giống |
2.000 con |
80 |
|
1.5 |
Nuôi dúi sinh sản mang lại giá trị kinh tế cao tại xã Khánh Phú, huyện yên Khánh |
Huyện Yên Khánh |
Xây dựng thành công mô hình nuôi dúi sinh sản nhằm giúp bà con nông dân tiếp cận và nắm được kỹ thuật nuôi dúi từ khi mua giống đến khi sinh sản. Từ đó tuyên truyền nhân rộng để phát triển nghề nuôi dúi sinh sản, một nghề rất đơn giản dễ làm, chi phí thấp nhưng hiệu quả cao tại địa |
Hỗ trợ tối đa 50% giống |
120 con |
90 |
|
1.6 |
Nuôi ba ba giống Nhật thương phẩm mang lại hiệu quả kinh tế cao tại xã Khánh Thủy, huyện Yên Khánh |
Huyện Yên Khánh |
Đẩy mạnh phát triển mô hình nuôi trồng thủy sản theo hướng hàng hóa, giá trị kinh tế cao, ổn định và bền vững. |
Hỗ trợ tối đa 50% giống |
1.200m2 |
90 |
|
Số tiền bằng chữ: Mười bốn tỷ, bảy trăm mười hai triệu đồng chẵn./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.