HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2025/NQ-HĐND |
Ninh Bình, ngày 27 tháng 3 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ CỤ THỂ ĐỂ XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI ĐẤT; SỐ LƯỢNG VỊ TRÍ ĐẤT TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI TỈNH NINH BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 30
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Xét Tờ trình số 38/TTr-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình dự thảo Nghị quyết quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất; số lượng vị trí đất trong bảng giá đất tại tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất; số lượng vị trí đất trong bảng giá đất tại tỉnh Ninh Bình.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung, thẩm định, quyết định bảng giá đất.
b) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất; số lượng vị trí đất trong bảng giá đất
1. Tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất
a) Đối với nhóm đất nông nghiệp: Căn cứ năng suất cây trồng, vật nuôi liên quan đến thửa đất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ sản phẩm, các điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất, cung cấp nước tưới.
b) Đối với nhóm đất phi nông nghiệp: Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh, thương mại; điều kiện về giao thông.
2. Số lượng vị trí đất trong bảng giá đất
a) Đối với đất nông nghiệp: Có 02 vị trí đất trong bảng giá đất gồm:
Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất nằm trong địa giới hành chính các phường, thị trấn, các xã trong quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất nằm trong địa giới hành chính các xã còn lại.
b) Đối với đất phi nông nghiệp có 03 vị trí đất trong bảng giá đất, bao gồm:
Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với tuyến đường Quốc lộ; đường tỉnh lộ; tuyến đường liên huyện; tuyến đường liên xã; tuyến đường trục chính trong các xã, phường, thị trấn, trong khu dân cư mới, khu đô thị mới.
Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với tuyến đường ngõ, ngách đã được đặt tên; đường trục thôn, xóm; các tuyến đường còn lại trong khu dân cư mới, khu đô thị mới.
Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất thuộc khu dân cư còn lại.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 30 thông qua ngày 27 tháng 3 năm 2025 và có hiệu lực từ ngày 05 tháng 4 năm 2025./.
|
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.