HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/NQ-HĐND |
Bình Định, ngày 23 tháng 3 năm 2022 |
V/V BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 5 (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 34/TTr-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 23/BC-KTNS ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Bổ sung kế hoạch vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 với số tiền là 771 tỷ đồng, như sau:
- Bổ sung kế hoạch vốn 150 tỷ đồng từ nguồn vốn hỗ trợ khẩn cấp khắc phục hậu quả thiên tai năm 2021 theo quyết định số 2266/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Bổ sung dự kiến kế hoạch vốn 621 tỷ đồng từ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
(Chi tiết có Phụ lục số 01, 03, 04 kèm theo)
2. Bổ sung kế hoạch vốn ngân sách Trung ương năm 2022 với số tiền là 287 tỷ đồng, như sau:
- Bổ sung kế hoạch vốn 150 tỷ đồng từ nguồn vốn hỗ trợ khẩn cấp khắc phục hậu quả thiên tai năm 2021 theo quyết định số 2266/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Bổ sung dự kiến kế hoạch vốn Trung ương từ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội là 137 tỷ đồng (Bao gồm: Đầu tư nâng cao năng lực y tế dự phòng, y tế cơ sở: 87 tỷ đồng; Phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển, đảm bảo an toàn hồ chứa, thích ứng biến đổi khí hậu, khắc phục hậu quả thiên tai: 50 tỷ đồng).
(Chi tiết có Phụ lục số 02, 03, 04 kèm theo)
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 5 (Kỳ họp chuyên đề) thông qua và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 3 năm 2022./.
|
CHỦ TỊCH |
BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 -2025
(Kèm theo Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 23 tháng 3 năm 2022 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Danh mục nguồn vốn |
Tổng số giai đoạn 2021-2025 |
Bổ sung |
Tổng số giai đoạn 2021-2025 sau bổ sung |
Ghi chú |
|
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
9.217.617 |
771.000 |
9.988.617 |
|
A |
VỐN TRONG NƯỚC (đầu tư theo ngành, lĩnh vực, các khoản chi cụ thể) |
7.923.917 |
|
7.923.917 |
|
A.1. |
Chuẩn bị đầu tư |
5.000 |
|
5.000 |
|
A.2. |
Thực hiện đầu tư |
7.918.917 |
|
7.918.917 |
|
I |
Các khoản chi theo nhiệm vụ cụ thể |
1.970.717 |
|
1.970.717 |
|
1 |
Hoàn trả tạm ứng tồn ngân Kho bạc nhà nước |
133.500 |
|
133.500 |
|
2 |
Thu hồi các khoản vốn ứng trước |
1.837.217 |
|
1.837.217 |
|
II |
Bố trí cho các dự án cụ thể |
5.948.200 |
|
5.948.200 |
|
1 |
Các dự án trọng điểm, dự án có tính liên kết vùng, đường ven biển |
1.800.000 |
|
1.800.000 |
|
2 |
Các dự án hỗ trợ có mục tiêu theo ngành lĩnh mực |
4.148.200 |
|
4.148.200 |
|
B |
VỐN NƯỚC NGOÀI |
1.293.700 |
|
1.293.700 |
|
C |
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG |
|
771.000 |
771.000 |
|
I |
VỐN TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ KHẨN CẤP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI NĂM 2021 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2266/QĐ-TTG NGÀY 31/12/2021 |
0 |
150.000 |
150.000 |
|
II |
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI |
0 |
621.000 |
621.000 |
|
BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 23 tháng 3 năm 2022 của HĐND tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
STT |
Danh mục nguồn vốn |
Kế hoạch 2022 |
Bổ sung kế hoạch |
Kế hoạch 2022 sau bổ sung |
Ghi chú |
|
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
2.795.782 |
287.000 |
3.082.782 |
|
A |
VỐN TRONG NƯỚC (TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU) |
2.448.914 |
|
2.448.914 |
|
B |
VỐN NƯỚC NGOÀI |
346.868 |
|
346.868 |
|
C |
VỐN TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ KHẨN CẤP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI NĂM 2021 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2266/QĐ- TTG NGÀY 31/12/2021 |
0 |
150.000 |
150.000 |
|
D |
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI |
0 |
137.000 |
137.000 |
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC CHI TIẾT PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG HỖ TRỢ KHẨN CẤP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI NĂM 2021 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
2266/QĐ-TTG NGÀY 31/12/2021
(Kèm theo Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 23 tháng 3 năm 2022 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Hạng mục công trình |
Kế hoạch trung hạn 2021 -2025 |
Kế hoạch năm 2022 |
Cơ quan thực hiện |
Ghi chú |
|
TỔNG CỘNG |
150.000 |
150.000 |
|
|
1 |
Khắc phục hậu quả thiên tai năm 2021 trên địa bàn huyện Tây Sơn, Vĩnh Thạnh và Vân Canh |
50.000 |
50.000 |
Ban QLDA NN và PTNT tỉnh |
|
2 |
Khắc phục hậu quả thiên tai năm 2021 trên địa bàn huyện Phù Cát, Hoài Ân và An Lão |
42.000 |
42.000 |
Ban QLDA NN và PTNT tỉnh |
|
3 |
Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai cầu Đại Hàn, huyện Tuy Phước. |
20.000 |
20.000 |
Ban QLDA NN và PTNT tỉnh |
|
4 |
Kênh tiêu 3 huyện, huyện Phù Cát, Tuy Phước, TX An Nhơn. |
20.000 |
20.000 |
Ban QLDA NN và PTNT tỉnh |
|
5 |
Kè chống sạt lở Thế Thạnh - Phú Văn, xã Ân Thạnh, huyện Hoài Ân. |
2.000 |
2.000 |
UBND huyện Hoài Ân |
|
6 |
Khắc phục hư hỏng hệ thống kênh tưới Văn Phong, Chánh Hùng, huyện Tây Sơn, Phù Cát. |
3.500 |
3.500 |
Công ty TNHH Khai thác CTTL Bình Định |
|
7 |
Hỗ trợ khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai sạt lở tại núi Cấm, huyện Phù Cát. |
3.000 |
3.000 |
UBND huyện Phù Cát |
|
8 |
Sửa chữa Đê sông La Tinh, sông Cạn, đê ngăn mặn Khu Đông, huyện Phù Mỹ, Phù Cát, Tuy Phước. |
2.500 |
2.500 |
Chi cục Thủy lợi Bình Định |
|
9 |
Hỗ trợ khắc phục thiệt hại trên địa bàn huyện An Lão |
2.000 |
2.000 |
UBND huyện An Lão |
|
10 |
Hỗ trợ khắc phục thiệt hại trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh. |
2.000 |
2.000 |
UBND huyện Vĩnh Thạnh |
|
11 |
Hỗ trợ Khắc phục thiệt hại trên địa bàn huyện Vân Canh |
3.000 |
3.000 |
UBND huyện Vân Canh |
|
KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI
VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 23 tháng 3 năm 2022 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
TMĐT dự kiến |
Đề xuất nguồn vốn |
Kế hoạch trung hạn 2021 - 2025 |
Dự kiến số vốn NSTW bố trí từng năm giai đoạn 2022-2023 |
Ghi chú |
||||
Tổng số |
Trong đó: |
Trong đó: |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
||||||
NSTW dự kiến |
NSĐP và các nguồn vốn hợp pháp khác |
NSTW từ Chương trình phục hồi và phát triển KTXH |
NSĐP và các nguồn vốn hợp pháp khác |
|||||||
|
TỔNG SỐ |
674.500 |
621.000 |
53.500 |
621.000 |
53.500 |
621.000 |
137.000 |
484.000 |
|
* |
DỰ ÁN CHƯA CÓ TRONG DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 |
674.500 |
621.000 |
53.500 |
621.000 |
53.500 |
621.000 |
137.000 |
484.000 |
|
A |
Đầu tư nâng cao năng lực y tế dự phòng, y tế cơ sở |
462.500 |
434.000 |
28.500 |
434.000 |
28.500 |
434.000 |
87.000 |
347.000 |
|
I |
Đầu tư hệ thống y tế cơ sở |
462.500 |
434.000 |
28.500 |
434.000 |
28.500 |
434.000 |
87.000 |
347.000 |
|
1 |
Y tế tuyến huyện |
367.500 |
350.000 |
17.500 |
350.000 |
17.500 |
350.000 |
70.000 |
280.000 |
|
(1) |
Mở rộng Trung tâm Y tế huyện Hoài Nhơn (giai đoạn 2) |
115.500 |
110.000 |
5.500 |
110.000 |
5.500 |
110.000 |
20.000 |
90.000 |
|
(2) |
Trung tâm Y tế huyện Tây Sơn |
63.000 |
60.000 |
3.000 |
60.000 |
3.000 |
60.000 |
15.000 |
45.000 |
|
(3) |
Trung tâm Y tế huyện Tuy Phước |
84.000 |
80.000 |
4.000 |
80.000 |
4.000 |
80.000 |
15.000 |
65.000 |
|
(4) |
Trung tâm Y tế huyện Hoài Ân |
42.000 |
40.000 |
2.000 |
40.000 |
2.000 |
40.000 |
5.000 |
35.000 |
|
(5) |
Trung tâm Y tế huyện Phù Cát |
63.000 |
60.000 |
3.000 |
60.000 |
3.000 |
60.000 |
15.000 |
45.000 |
|
2 |
Y tế tuyến xã |
95.000 |
84.000 |
11.000 |
84.000 |
11.000 |
84.000 |
17.000 |
67.000 |
|
a |
Công trình xây dựng mới |
50.000 |
45.000 |
5.000 |
45.000 |
5.000 |
45.000 |
17.000 |
28.000 |
|
(1) |
TYT thị trấn Tuy Phước, huyện Tuy Phước |
5.000 |
4.500 |
500 |
4.500 |
500 |
4.500 |
1.500 |
3.000 |
|
(2) |
TYT xã Nhơn Hưng, thị xã An Nhơn |
5.000 |
4.500 |
500 |
4.500 |
500 |
4.500 |
1.500 |
3.000 |
|
(3) |
TYT xã Cát Nhơn, huyện Phù Cát |
5.000 |
4.500 |
500 |
4.500 |
500 |
4.500 |
1.500 |
3.000 |
|
(4) |
TYT xã Cát Lâm, huyện Phù Cát |
5.000 |
4.500 |
500 |
4.500 |
500 |
4.500 |
1.500 |
3.000 |
|
(5) |
TYT xã Cát Tài, huyện Phù Cát |
5.000 |
4.500 |
500 |
4.500 |
500 |
4.500 |
1.500 |
3.000 |
|
(6) |
TYT xã Ân Nghĩa, huyện Hoài Ân |
5.000 |
4.500 |
500 |
4.500 |
500 |
4.500 |
1.500 |
3.000 |
|
(7) |
TYT xã Ân Tín, huyện Hoài Ân |
5.000 |
4.500 |
500 |
4.500 |
500 |
4.500 |
2.000 |
2.500 |
|
(8) |
TYT xã Bình Thành, huyện Tây Sơn |
5.000 |
4.500 |
500 |
4.500 |
500 |
4.500 |
2.000 |
2.500 |
|
(9) |
TYT xã Bình Tường, huyện Tây Sơn |
5.000 |
4.500 |
500 |
4.500 |
500 |
4.500 |
2.000 |
2.500 |
|
(10) |
TYT xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Thạnh |
5.000 |
4.500 |
500 |
4.500 |
500 |
4.500 |
2.000 |
2.500 |
|
b |
Công trình nâng cấp, cải tạo, sửa chữa |
45.000 |
39.000 |
6.000 |
39.000 |
6.000 |
39.000 |
- |
39.000 |
|
(1) |
TYT phường Nhơn Phú, TP. Quy Nhơn |
1.500 |
1.300 |
200 |
1.300 |
200 |
1.300 |
|
1.300 |
|
(2) |
TYT xã Nhơn Lý, TP.Quy Nhơn |
1.500 |
1.300 |
200 |
1.300 |
200 |
1.300 |
|
1.300 |
|
(3) |
TYT phường Trần Quang Diệu, TP.Quy Nhơn |
1.500 |
1.300 |
200 |
1.300 |
200 |
1.300 |
|
1.300 |
|
(4) |
TYT phường Nguyễn Văn Cừ, TP.Quy Nhơn |
1.500 |
1.300 |
200 |
1.300 |
200 |
1.300 |
|
1.300 |
|
(5) |
TYT xã Nhơn Phong, thị xã An Nhơn |
1.500 |
1.300 |
200 |
1.300 |
200 |
1.300 |
|
1.300 |
|
(6) |
TYT xã Cát Minh, huyện Phù Cát |
1.500 |
1.300 |
200 |
1.300 |
200 |
1.300 |
|
1.300 |
|
(7) |
TYT xã Cát Khánh, huyện Phù Cát |
1.500 |
1.300 |
200 |
1.300 |
200 |
1.300 |
|
1.300 |
|
(8) |
TYT xã Canh Hiển, huyện Vân Canh |
1.500 |
1.300 |
200 |
1.300 |
200 |
1.300 |
|
1.300 |
|
(9) |
TYT xã Canh Thuận, huyện Vân Canh |
1.500 |
1.300 |
200 |
1.300 |
200 |
1.300 |
|
1.300 |
|
(10) |
TYT xã Mỹ Thắng, huyện Phù Mỹ |
1.500 |
1.300 |
200 |
1.300 |
200 |
1.300 |
|
1.300 |
|
(11) |
TYT xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ |
1.500 |
1.300 |
200 |
1.300 |
200 |
1.300 |
|
1.300 |
|
(12) |
TYT xã Mỹ Hòa, huyện Phù Mỹ |
1.500 |
1.300 |
200 |
1.300 |
200 |
1.300 |
|
1.300 |
|
(13) |
TYT xã Mỹ Đức, huyện Phù Mỹ |
1.500 |
1.300 |
200 |
1.300 |
200 |
1.300 |
|
1.300 |
|
(14) |
TYT xã Mỹ Quang, huyện Phù Mỹ |
1.500 |
1.300 |
200 |
1.300 |
200 |
1.300 |
|
1.300 |
|
(15) |
TYT phường Hoài Đức, thị xã Hoài Nhơn |
1.500 |
1.300 |
200 |
1.300 |
200 |
1.300 |
|
1.300 |
|
(16) |
TYT xã Ân Hảo Đông, huyện Hoài Ân |
1.500 |
1.300 |
200 |
1.300 |
200 |
1.300 |
|
1.300 |
|
(17) |
TYT xã Ân Tường Tây, huyện Hoài Ân |
1.500 |
1.300 |
200 |
1.300 |
200 |
1.300 |
|
1.300 |
|
(18) |
TYT xã Ân Đức, huyện Hoài Ân |
1.500 |
1.300 |
200 |
1.300 |
200 |
1.300 |
|
1.300 |
|
(19) |
TYT xã Ân Thạnh, huyện Hoài Ân |
1.500 |
1.300 |
200 |
1.300 |
200 |
1.300 |
|
1.300 |
|
(20) |
TYT xã An Vinh, huyện An Lão |
1.500 |
1.300 |
200 |
1.300 |
200 |
1.300 |
|
1.300 |
|
(21) |
TYT xã An Hưng, huyện An Lão |
1.500 |
1.300 |
200 |
1.300 |
200 |
1.300 |
|
1.300 |
|
(22) |
TYT Thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn |
1.500 |
1.300 |
200 |
1.300 |
200 |
1.300 |
|
1.300 |
|
(23) |
TYT xã Tây Phú, huyện Tây Sơn |
1.500 |
1.300 |
200 |
1.300 |
200 |
1.300 |
|
1.300 |
|
(24) |
TYT xã Tây Bình, huyện Tây Sơn |
1.500 |
1.300 |
200 |
1.300 |
200 |
1.300 |
|
1.300 |
|
(25) |
TYT xã Tây An, huyện Tây Sơn |
1.500 |
1.300 |
200 |
1.300 |
200 |
1.300 |
|
1.300 |
|
(26) |
TYT xã Tây Thuận, huyện Tây Sơn |
1.500 |
1.300 |
200 |
1.300 |
200 |
1.300 |
|
1.300 |
|
(27) |
TYT xã Bình Hòa, huyện Tây Sơn |
1.500 |
1.300 |
200 |
1.300 |
200 |
1.300 |
|
1.300 |
|
(28) |
TYT xã Vĩnh Hảo, huyện Vĩnh Thạnh |
1.500 |
1.300 |
200 |
1.300 |
200 |
1.300 |
|
1.300 |
|
(29) |
TYT xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Thạnh |
1.500 |
1.300 |
200 |
1.300 |
200 |
1.300 |
|
1.300 |
|
(30) |
TYT xã Vĩnh Kim, huyện Vĩnh Thạnh |
1.500 |
1.300 |
200 |
1.300 |
200 |
1.300 |
|
1.300 |
|
B |
Phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển, đảm bảo an toàn hồ chứa, thích ứng biến đổi khí hậu, khắc phục hậu quả thiên tai |
212.000 |
187.000 |
25.000 |
187.000 |
25.000 |
187.000 |
50.000 |
137.000 |
|
I |
Bảo đảm an toàn hồ chứa, thích ứng biến đổi khí hậu, khắc phục hậu quả thiên tai |
212.000 |
187.000 |
25.000 |
187.000 |
25.000 |
187.000 |
50.000 |
137.000 |
|
(1) |
Dự án bảo đảm an toàn hồ chứa phía Đông Bắc huyện Phù Mỹ (hồ Đồng Dụ, Hóc Nhạn) |
65.000 |
55.000 |
10.000 |
55.000 |
10.000 |
55.000 |
14.000 |
41.000 |
|
(2) |
Dự án bảo đảm an toàn hồ chứa phía Nam huyện Phù Mỹ và huyện Phù Cát (hồ Hóc Mần, Hóc Xoài, Dốc Đá, Suối Sổ, Suối Chay) |
78.000 |
70.000 |
8.000 |
70.000 |
8.000 |
70.000 |
19.000 |
51.000 |
|
(3) |
Dự án bảo đảm an toàn hồ chứa tại các huyện Hoài Ân và Hoài Nhơn (Hồ Chuối, Hóc Cau, Bè né, Hóc Sim, Hóc Cau, Hóc Dài) |
69.000 |
62.000 |
7.000 |
62.000 |
7.000 |
62.000 |
17.000 |
45.000 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.