HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2025/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 19 tháng 3 năm 2025 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 32
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam;
Xét Tờ trình số 41/TTr-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết Quy định chính sách hỗ trợ lưu học sinh Lào theo Chương trình hợp tác giữa các tỉnh của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ lưu học sinh và cán bộ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào (sau đây viết tắt là lưu học sinh Lào) sang Việt Nam học tập tại tỉnh Quảng Ngãi theo Chương trình hợp tác giữa các tỉnh của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
a) Lưu học sinh Lào sang Việt Nam học tập tại tỉnh Quảng Ngãi theo các hệ đào tạo dài hạn có thời gian đào tạo từ 12 tháng trở lên như cao đẳng, đại học và khóa bồi dưỡng Tiếng Việt để thi tuyển, xét tuyển vào các hệ này.
b) Lưu học sinh Lào sang Việt Nam học tập tại tỉnh Quảng Ngãi theo hệ đào tạo ngắn hạn có thời gian đào tạo dưới 12 tháng như các khóa tập huấn, bồi dưỡng.
c) Các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp (viết tắt là cơ sở đào tạo) và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nội dung và phương thức hỗ trợ
1. Hỗ trợ đào tạo
a) Nội dung hỗ trợ:
Hỗ trợ học phí; chi phí biên dịch, phiên dịch tài liệu, khảo sát thực tế cho các khóa tập huấn, bồi dưỡng theo hệ đào tạo ngắn hạn (nếu có); hỗ trợ chỗ ở; hỗ trợ khám bệnh tổng thể đầu khóa học, khám bệnh tổng thể định kỳ hàng năm, bảo hiểm y tế; hỗ trợ nhân ngày Quốc khánh Việt Nam và Quốc khánh Lào, Tết cổ truyền Việt Nam và Tết cổ truyền Lào; hỗ trợ trang thiết bị phục vụ thực hành, chi phí tham quan, chi phí làm hồ sơ thủ tục nhập học, tổng kết, kết thúc khóa học và bảo vệ luận văn tốt nghiệp , chi phí gia hạn thị thực trong trường hợp thời gian thị thực được cấp ngắn hơn thời gian khóa học, tặng phẩm, khen thưởng, đón và tiễn lưu học sinh đi và về tại sân bay quốc tế Việt Nam; hỗ trợ các hoạt động văn hóa, thể thao và các hoạt động khác.
b) Phương thức hỗ trợ: Ngân sách nhà nước cấp cho cơ sở đào tạo để thực hiện các nội dung hỗ trợ.
2. Hỗ trợ trang cấp ban đầu
a) Nội dung hỗ trợ:
Hỗ trợ kinh phí để trang bị các vật dụng cá nhân cần thiết ban đầu như chăn, màn, ga, gối, chậu rửa, quần áo và các vật dụng cần thiết khác. Hỗ trợ trang cấp ban đầu được cấp một lần cho một lưu học sinh để sử dụng trong cả khóa học; lưu học sinh đã được hỗ trợ kinh phí trang cấp ban đầu khi sang học Tiếng Việt để thi tuyển, xét tuyển vào các hệ đào tạo dài hạn thì sẽ không được hỗ trợ kinh phí trang cấp ban đầu khi vào học hệ đào tạo dài hạn chính thức.
b) Phương thức hỗ trợ: Ngân sách nhà nước cấp qua các cơ sở đào tạo để chi trả trực tiếp cho lưu học sinh Lào.
3. Hỗ trợ chi phí sinh hoạt
a) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tiền ăn, tiền tiêu vặt, học phẩm và các chi phí cá nhân khác.
b) Phương thức hỗ trợ: Ngân sách nhà nước cấp qua các cơ sở đào tạo để chi trả trực tiếp cho lưu học sinh Lào.
4. Hỗ trợ chi phí đi lại
a) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ chi phí một lượt đi khi sang nhập học và một lượt về khi hoàn thành khóa học.
b) Phương thức hỗ trợ: Ngân sách nhà nước cấp qua các cơ sở đào tạo để chi trả trực tiếp cho lưu học sinh Lào.
1. Hệ đào tạo ngắn hạn
a) Mức hỗ trợ đào tạo: 7.150.000 đồng/người/tháng.
b) Mức hỗ trợ trang cấp ban đầu: 4.650.000 đồng/người/khóa. c) Mức hỗ trợ chi phí sinh hoạt: 6.750.000 đồng/người/tháng. d) Mức hỗ trợ chi phí đi lại: 1.500.000 đồng/người/lượt.
đ) Đối với mức hỗ trợ đào tạo và mức hỗ trợ chi phí sinh hoạt, trường hợp thời gian đào tạo có số ngày lẻ không đủ một tháng thì mức hỗ trợ đối với số ngày lẻ được tính bằng mức hỗ trợ của một tháng, riêng mức hỗ trợ chi phí sinh hoạt đối với số ngày lẻ dưới 15 ngày là 3.375.000 đồng/người.
2. Hệ đào tạo dài hạn
a) Mức hỗ trợ đào tạo: 3.350.000 đồng/người/tháng.
b) Mức hỗ trợ trang cấp ban đầu: 5.800.000 đồng/người/khóa. c) Mức hỗ trợ chi phí sinh hoạt: 4.750.000 đồng/người/tháng. d) Mức hỗ trợ chi phí đi lại: 1.500.000 đồng/người/lượt.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn ngân sách tỉnh.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 32 thông qua ngày 19 tháng 3 năm 2025 và có hiệu lực từ ngày 29 tháng 3 năm 2025./.
|
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.