ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1250/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 25 tháng 4 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 704/QĐ-BNNMT ngày 09 tháng 4 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính về khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 1590/TTr-SNNMT ngày 19 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường (số thứ tự 46) ban hành kèm theo Quyết định số 588/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 120 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Bến Tre.
2. Bãi bỏ Quyết định số 2808/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp và Môi trường tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt sửa đổi, bổ sung 01 quy trình nội bộ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 75/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt 01 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC NÔNG
NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1250/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa
Số TT |
Mã hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Căn cứ pháp lý |
Cơ quan thực hiện |
01 |
1.004237 |
Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường |
- Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; - Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH
BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1250/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG.
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (theo mẫu số 02 hoặc mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 đã sửa đổi theo quy định của Nghị định số 22/2023/NĐ-CP) qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn, Cổng dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (địa chỉ 126A, Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre). Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng 07 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết. Bộ phận Một cửa Sở Nông nghiệp và Môi trường làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công có trách nhiệm kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ sơ cho Sở Nông nghiệp và Môi trường thẩm định.
b) Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Sở Nông nghiệp và Môi trường (sau đây gọi là Cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu) có trách nhiệm kiểm tra yêu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu của tổ chức, cá nhân, đảm bảo được thuận tiện, dễ dàng và đúng kết quả.
c) Bước 3: Thông báo và trả kết quả hồ sơ
Trường hợp thông tin yêu cầu hợp lệ, cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu thực hiện việc cung cấp thông tin, dữ liệu cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu phải gửi thông tin thông báo nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp tạm ngừng cung cấp thông tin, dữ liệu, dịch vụ có liên quan trên môi trường mạng, cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu có trách nhiệm thông báo công khai chậm nhất là 07 ngày làm việc trước khi chủ động tạm ngừng cung cấp trừ trường hợp bất khả kháng.
2. Cách thức thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ:
- Trực tuyến: qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn, Cổng dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
- Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (địa chỉ 126A, Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Dưới dạng bản sao hoặc xuất bản phẩm với các hình thức sau: trực tuyến qua môi trường mạng, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính trên vật mang tin.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (Mẫu số 02 kèm theo)*.
- Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đối với cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 03 kèm theo)*.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu tiếp nhận kiểm tra văn bản, phiếu yêu cầu, thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính, cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, dữ liệu cho các tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trung tâm Công nghệ thông tin trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân được cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên môi trường hoặc văn bản từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên môi trường(*).
8. Phí, lệ phí:
Mức thu cung cấp qua đường bưu chính, hệ thống thông tin qua môi trường điện tử.
Đơn vị tính: đồng
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
Ghi chú |
1 |
Tài liệu bản đồ, tài liệu thông tin địa lý |
Mảnh |
16.000 |
Bao gồm: bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch, bản đồ chuyên đề, bản đồ địa chính, bản đồ kiểm kê...(1 file sẽ gồm nhiều mảnh) |
2 |
Tài liệu khác |
Trang A4 |
9.000 |
Kết quả đo đạc, lập bản đồ địa chính; Đăng ký đất đai, hồ sơ địa chính, thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; Thống kê, kiểm kê đất đai; Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Giá đất và bản đồ giá đất;... |
3 |
Trích xuất, tổng hợp thông tin từ tài liệu lưu trữ |
|
|
|
3.1 |
Cung cấp thông tin quy hoạch của thửa đất |
Trường |
4.000 |
Các trường (9 trường): số tờ; số thửa; diện tích; mục đích sử dụng; địa chỉ thửa đất; thông tin quy hoạch; tỷ lệ; tên chủ sử dụng; địa chỉ chủ sử dụng |
3.2 |
Cung cấp thông tin tài liệu khác theo trường thông tin có trong cơ sở dữ liệu |
Trường |
4.000 |
|
* Ghi chú:
- Mức thu trên áp dụng cho trường hợp đối với các thông tin, tài liệu, dữ liệu dạng số. Thông tin, tài liệu được đơn vị có chức năng thu thập và scan (quét) phục vụ lưu trữ và cung cấp.
- Trong trường hợp trích xuất thông tin bằng thiết bị lưu trữ cung cấp qua đường bưu điện thì mức phí trên chưa bao gồm chi phí thiết bị lưu trữ, chi phí gửi tài liệu qua đường bưu điện.
- Mức phí trên tính cho việc Cung cấp thông tin, tài liệu cho 1 trang tài liệu khổ A4 hoặc 1 mảnh bản đồ, tài liệu thông tin địa lý dạng giấy. Khi số lượng trang (hoặc mảnh) khai thác > 1, mức cho mỗi trang (hoặc mảnh) tăng thêm tính bằng 0,11 mức quy định trong bảng trên (áp dụng số trang nhân bản của một trang (mảnh) hoặc trang tiếp theo trong cùng 01 hồ sơ yêu cầu cung cấp).
- Các trường dữ liệu có trong Cơ sở dữ liệu đất đai được phép cung cấp phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính
- Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (Mẫu số 02 kèm theo).
- Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đối với cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 03 kèm theo).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Văn bản yêu cầu của cơ quan, tổ chức phải có chữ ký của Thủ trưởng cơ quan và đóng dấu xác nhận. Phiếu yêu cầu của cá nhân phải ghi rõ họ tên, địa chỉ và chữ ký của người yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu.
- Trường hợp người có nhu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên, môi trường là cá nhân nước ngoài tại Việt Nam thì văn bản yêu cầu phải được tổ chức, doanh nghiệp nơi người đó đang làm việc ký xác nhận, đóng dấu; đối với các chuyên gia, thực tập sinh là người nước ngoài đang làm việc cho các chương trình, dự án tại các bộ, ngành, địa phương hoặc học tập tại các cơ sở đào tạo tại Việt Nam thì phải được cơ quan có thẩm quyền của bộ, ngành, địa phương hoặc các cơ sở đào tạo đó ký xác nhận, đóng dấu theo Mẫu số 03 kèm theo.
- Việc khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu thông qua mạng điện tử chỉ được thực hiện khi thông tin, dữ liệu được yêu cầu cung cấp có thể truyền tải qua mạng điện tử và cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu có đủ điều kiện để cung cấp thông tin, dữ liệu qua mạng điện tử.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày …….. tháng …….. năm ……..
Kính gửi: ……..……..……..……..……..……..……..
1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu: ……..……..……..……..……..……..
2. Số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân): ……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..
……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..
3. Địa chỉ: ……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..………
……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..
4. Số điện thoại, fax, E-mail: ……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..
5. Danh mục và nội dung thông tin, dữ liệu cần cung cấp: ……..……..……..……..……..……..
……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..
……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..
6. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu: ……..……..……..……..……..……..……..……..………
……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..
……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..
7. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện...): ……..……..
……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..………
……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..………
8. Cam kết sử dụng thông tin, dữ liệu: ……..……..……..……..……..……..……..……..………...
……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..………
……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..………
|
NGƯỜI YÊU CẦU CUNG CẤP |
(1) Trường hợp là cơ quan, tổ chức yêu cầu cung cấp dữ liệu thì thủ trưởng cơ quan phải ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu; là cá nhân phải ký, ghi rõ họ tên.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày ……. tháng ……. năm …….
Kính gửi: …….…….…….…….…….…….…….…….
1. Người yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu: …….…….…….…….…….…….…….…….…….
2. Nơi đang làm việc, học tập: …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….
…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….
3. Quốc tịch, Số Hộ chiếu: …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…………
…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….
4. Số điện thoại, fax, E-mail: …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….……….
…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….
5. Danh mục và nội dung thông tin, dữ liệu yêu cầu cung cấp: …….…….…….…….…….……
…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….
…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….
6. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu: …….…….…….…….…….…….…….…….…….………
…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….
…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….
7. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện ...): …….…….
…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….……..
…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….……..
8. Cam kết của người yêu cầu sử dụng thông tin, dữ liệu: …….…….…….…….…….…….…….
…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….………
…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….………
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC NƠI ĐANG LÀM VIỆC,
HỌC TẬP |
NGƯỜI YÊU CẦU |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.