ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1258/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 19 tháng 5 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị đã được hợp nhất tại Văn bản số 11/VBHN-VPQH ngày 04/7/2019 của Văn phòng Quốc hội;
Căn cứ Luật Xây dựng đã được hợp nhất tại Văn bản số 10/VBHN-VPQH ngày 04/7/2019 của Văn phòng Quốc hội;
Căn cứ Nghị định về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng đã được hợp nhất tại Văn bản số 06/VBHN-BXD ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định Quy định một số nội dung về quy hoạch xây dựng đã được hợp nhất tại văn bản số 07/VBHN-BXD ngày 22/11/2019;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo số 55/BC-SXD ngày 06/5/2020 về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2040, định hướng đến năm 2050,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2040, định hướng đến năm 2050, với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi ranh giới lập quy hoạch: Toàn bộ ranh giới hành chính huyện Đất Đỏ hiện hữu, có tứ cận như sau:
2. Quy mô, tỷ lệ lập quy hoạch
Bảng 1. Dự báo cơ cấu kinh tế huyện Đất Đỏ đến năm 2040
Stt |
Hạng mục |
Cơ cấu (%) |
|||
2018 |
2020 |
2030 |
2040 |
||
1 |
Nông nghiệp |
23,27 |
15,00 |
10,00 |
8,00 |
2 |
Công nghiệp – Xây dựng |
25,50 |
30,00 |
32,00 |
32,00 |
3 |
Thương mại – dịch vụ – du lịch |
51,23 |
55,00 |
58,00 |
60,00 |
Dự báo dân số và tỷ lệ đô thị hóa huyện Đất Đỏ tuân thủ định hướng phát tại Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã phê duyệt trên cơ sở xem xét hiện trạng dân số và phát triển đô thị của huyện Đất Đỏ.
Bảng 2. Dự báo dân số huyện Đất Đỏ đến năm 2040, định hướng đến năm 2050
Stt |
Danh mục |
Quy mô dân số |
|||
Hiện trạng |
Đến năm 2030 |
Đến năm 2040 |
Đến năm 2050 |
||
|
Tổng cộng |
77.367 |
100.000 |
115.000 |
130.000 |
I |
Đô thị |
50.121 |
67.000 |
80.000 |
95.000 |
1.1 |
Thị trấn Đất Đỏ |
20.787 |
26.000 |
32.000 |
35.000 |
1.2 |
Thị trấn Phước Hải |
25.084 |
35.000 |
40.000 |
50.000 |
1.3 |
Thị trấn Lộc An |
4.250 |
6.000 |
8.000 |
10.000 |
II |
Nông thôn |
27.246 |
33.000 |
35.000 |
35.000 |
2.1 |
Xã Long Tân |
6.910 |
8.500 |
9.000 |
9.000 |
2.2 |
Xã Phước Long Thọ |
3.126 |
4.500 |
5.000 |
5.000 |
2.3 |
Xã Láng Dài |
6.300 |
7.500 |
8.000 |
8.000 |
2.4 |
Xã Phước Hội |
6.690 |
7.500 |
8.000 |
8.000 |
2.5 |
Xã Long Mỹ |
4.220 |
5.000 |
6.000 |
6.000 |
Bảng 3. Dự báo tỷ lệ đô thị hóa huyện Đất Đỏ đến năm 2040, định hướng đến năm 2050
Năm |
Hiện trạng (2017) |
2030 |
2040 |
2050 |
Tỷ lệ đô thị hóa (%) |
63 |
67 |
69 |
73 |
Bảng 4. Dự báo nhu cầu đất xây dựng đô thị và điểm dân cư nông thôn huyện Đất Đỏ đến năm 2040, định hướng đến năm 2050
Năm |
2030 |
2040 |
2050 |
Đất xây dựng đô thị (ha) |
1.000 |
1.200 |
1.400 |
Đất xây dựng khu dân cư nông thôn (ha) |
330 |
350 |
350 |
5. Định hướng phát triển không gian vùng
Toàn huyện được chia thành 04 phân vùng phát triển kinh tế dựa trên hiện trạng tự nhiên, hiện trạng phát triển kinh tế và tiềm năng của từng phân vùng.
Bảng 5. Thống kê các phân vùng phát triển huyện Đất Đỏ
Stt |
Phân vùng |
Quy mô |
Vị trí |
Động lực phát triển |
1 |
Phân vùng đô thị - dịch vụ - công nghiệp |
3.917,63 |
Gồm thị trấn Đất Đỏ và một phần phía Tây Nam xã Phước Long Thọ |
- Thị trấn Đất Đỏ là huyện lỵ của huyện, là trung tâm hành chính - kinh tế - văn hóa - khoa học kỹ thuật của huyện. - Khu công nghiệp Đất Đỏ 1 đóng vai trò chủ đạo phát triển công nghiệp đa ngành, công nghiệp hỗ trợ có công nghệ kỹ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường. |
2 |
Phân vùng nông nghiệp |
7.923,20 |
Gồm xã Long Tân, xã Láng Dài và phần còn lại của xã Phước Long Thọ |
- Phát triển các vùng chuyên canh cây ăn trái, rau màu,…và nuôi thủy sản nước ngọt. |
3 |
Phân vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp du lịch |
3.569,59 |
Gồm 02 xã: Long Mỹ và Phước Hội |
- Phát triển du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng dựa vào các khu vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, các không gian cảnh quan núi, hồ. |
4 |
Phân vùng đô thị - dịch vụ - du lịch – ngư nghiệp |
3.475,58 |
Gồm thị trấn Phước Hải và xã Lộc An |
- Thị trấn Phước Hải là đô thị dịch vụ du lịch biển, phát triển thương mại dịch vụ là chủ yếu. - Phát triển các không gian dịch vụ du lịch biển và các vùng cảnh quan tự nhiên. |
|
Tổng cộng |
18.886,00 |
|
|
Đến năm 2040, định hướng đến năm 2050, huyện Đất Đỏ có 03 đô thị loại V: thị trấn Đất Đỏ (huyện lỵ), thị trấn Phước Hải hiện hữu và đô thị mới Lộc An.
a. Thị trấn Đất Đỏ
- Tính chất: Là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa, xã hội của huyện Đất Đỏ.
+ Năm 2030: Khoảng 26.000 người.
+ Năm 2040: Khoảng 32.000 người.
+ Năm 2050: Khoảng 35.000 người.
+ Năm 2030: Khoảng 390 ha.
+ Năm 2040: Khoảng 480 ha.
+ Năm 2050: Khoảng 525 ha.
+ Năm 2030: Khoảng 35.000 người.
+ Năm 2040: Khoảng 40.000 người.
+ Năm 2050: Khoảng 50.000 người.
+ Năm 2030: Khoảng 525 ha.
+ Năm 2040: Khoảng 600 ha.
+ Năm 2050: Khoảng 750 ha.
+ Năm 2030: Khoảng 6.000 người.
+ Năm 2040: Khoảng 8.000 người.
+ Năm 2050: Khoảng 10.000 người.
+ Năm 2030: Khoảng 90 ha.
+ Năm 2040: Khoảng 120 ha.
+ Năm 2050: Khoảng 150 ha.
5.4. Định hướng phát triển hệ thống các điểm dân cư nông thôn
Định hướng phát triển các điểm dân cư nông thôn trên cơ sở các đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới các xã đã được phê duyệt: triệt để tận dụng các điểm dân cư hiện hữu, khai thác tối đa điều kiện tự nhiên, tiết kiệm và hạn chế tối đa sử dụng đất canh tác, cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng mới, bảo vệ môi trường bền vững.
Không gian phát triển nông nghiệp phân bố chủ yếu tại các xã Long Tân, Phước Long Thọ, Láng Dài, định hướng phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa chuyên canh cây ăn trái, rau màu,...nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
Hoàn chỉnh hệ thống công trình thủy lợi theo như Quy hoạch thủy lợi tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 đã phê duyệt, phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện, trong đó chú trọng các công trình chính gồm:
+ Đối với khu vực xây dựng dân dụng: Hxd ≥ HP% + 0,3(m).
+ Đối với khu vực xây dựng công nghiệp: Hxd ≥ HP% + 0,5(m).
+ Đường giao thông:
+ Độ dốc ngang: 2%.
+ Độ dốc dọc tối thiểu: 0,3%.
+ Độ dốc dọc tối đa: 10%.
+ Chiều cao bó vỉa: 0,20m.
Định hướng phát triển hệ thống giao thông huyện Đất Đỏ tuân thủ Quy hoạch tổng thể giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt. Hệ thống giao thông vùng huyện Đất Đỏ xác định đầy đủ hệ thống đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã và đường nối với các khu vực sản xuất theo quy định tại Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải và Quyết định số 1509/QĐ-BGTVT ngày 08/7/2011.
+ Đường tỉnh ĐT.996 (Tỉnh lộ 765): Điểm đầu giao ĐT. 994 tại huyện Đất Đỏ, điểm cuối giáp ranh huyện Cẩm Mỹ của tỉnh Đồng Nai. Chiều dài toàn tuyến 28,3km.
+ Đường tỉnh ĐT.994 (Đường ven biển): Điểm đầu giao với đường Vành đai 4 tại thị xã Phú Mỹ, điểm cuối giao với Quốc lộ 55 tại huyện Xuyên Mộc. Chiều dài toàn tuyến 78,5km.
+ Đường tỉnh ĐT.997 (Tỉnh lộ 992C – Lộc An – Xuân Sơn): Điểm đầu giao với ĐT.994 tại huyện Đất Đỏ, điểm cuối giáp ranh huyện Cẩm Mỹ tại tỉnh Đồng Nai. Chiều dài toàn tuyến 27,7km.
+ Đường tỉnh ĐT.993 (Hòa Long – Long Tân – Phước Tân): Điểm đầu giao đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu, điểm cuối giao ĐT.998 tại huyện Xuyên Mộc. Chiều dài toàn tuyến 20,8km.
+ Đường tỉnh ĐT.996B (Tỉnh lộ 44A mới và Tỉnh lộ 44A cũ): Điểm đầu giao với Quốc lộ 55 tại huyện Long Điền, điểm cuối giao với ĐT.994 tại huyên Long Điền. Chiều dài toàn tuyến 14,5km.
+ Đường tỉnh ĐT.996C (Tỉnh lộ 44B): Điểm đầu giao với Quốc looj 55 cũ tại huyện Long Điền, điểm cuối giao với ĐT.996 tại huyện Đất Đỏ. Chiều dài toàn tuyến 8,6km.
Đường Tam Phước – Phước Hải (ĐH.41): Điểm đầu tại ranh huyện Long Điền (xã Long Mỹ), điểm cuối giao với đường ĐT.994 tại thị trấn Phuớc Hải. Chiều dài toàn tuyến 3,2km.
Đường Đất Đỏ - Phước Hội – Lộc An (ĐH.42): Điểm đầu giao ĐT.996C tại thị trấn Đất Đỏ, điểm cuối giao với ĐH.43 (đường Láng Dài – Lộc An) tại xã Lộc An. Chiều dài toàn tuyến 12km.
Đường Láng Dài – Lộc An (ĐH.43): Điểm đầu giao ĐT.993 tại xã Láng Dài, điểm cuối giao ĐT.994 tại xã Lộc An. Chiều dài toàn tuyến 8,2km.
Bảng 6. Quy hoạch hệ thống bến xe khách, bãi đỗ xe trên địa bàn huyện Đất Đỏ.
Stt |
Tên bến xe |
Quy mô |
Loại bến xe khách |
Vị trí |
I |
Bến xe khách |
|||
1 |
Bến xe huyện Đất Đỏ |
0,5 ha |
Loại IV |
Gần khu vực cống Dầu, xã Phước Long Thọ, cách ngã tư Đất Đỏ khoảng 2km, sát quốc lộ 55 |
2 |
Bến xe Phước Hải |
0,63 ha |
Loại III |
Giáp Ban Chỉ huy Quân sự thị trấn Phước Hải và chợ Phước Hải |
3 |
Bến xe Đất Đỏ |
0,88 ha |
Loại IV |
|
4 |
Bến xe Lộc An |
0,5 ha |
Loại IV |
Tại thị trấn Lộc An, sát đường ven biển ĐT.994 |
II |
Bãi đậu xe ô tô |
|||
1 |
Bãi số 1 |
0,36 ha |
|
Gần công viên Võ Thị Sáu và chợ Đất Đỏ |
2 |
Bãi số 2 |
0,33 ha |
|
Trong công viên lễ hội Đền Cá Ông |
3 |
Bãi số 3 |
1,92 ha |
|
Trong khu trung tâm thương mại Đất Đỏ |
Hình thành sân bay Đất Đỏ tại xã Láng Dài có diện tích khoảng 250ha, cấp 4C (Sân bay chuyên dùng phục vụ cho phát triển du lịch, do Công ty TNHH Dự án Hồ Tràm tự huy động vốn đầu tư).
Huyện Đất Đỏ có cảng cá tại xã Lộc An được khởi công xây dựng ngày 29/12/1999 và đưa vào sử dụng năm 2000, là cảng cá hiện đại với chiều dài cầu cảng 200m.
6.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước
Bảng 7. Thống kê nhu cầu cấp nước sinh hoạt đô thị và điểm dân cư nông thôn.
Stt |
Tên đô thị/ xã |
Dân số (người) |
Nhu cầu dùng nước (m3/ngày) |
||||
Năm 2030 |
2040 |
2050 |
2030 |
2040 |
2050 |
||
1 |
Thị trấn Đất Đỏ |
26.000 |
32.000 |
35.000 |
3.100 |
3.800 |
4.200 |
2 |
Thị trấn Phước Hải |
35.000 |
40.000 |
50.000 |
4.200 |
4.800 |
5.900 |
3 |
Thị trấn Lộc An |
6.000 |
8.000 |
10.000 |
700 |
1.000 |
1.200 |
4 |
Xã Long Tân |
8.500 |
9.000 |
9.000 |
800 |
900 |
900 |
5 |
Xã Phước Long Thọ |
4.500 |
5.000 |
5.000 |
400 |
500 |
500 |
6 |
Xã Láng Dài |
7.500 |
8.000 |
8.000 |
700 |
800 |
800 |
7 |
Xã Phước Hội |
7.500 |
8.000 |
8.000 |
700 |
800 |
800 |
8 |
Xã Long Mỹ |
5.000 |
5.000 |
6.000 |
500 |
500 |
500 |
Tổng lượng nước cấp (m3/ngày) |
11.100 |
13.100 |
14.800 |
- Ngoài ra, theo tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy, cần phải đảm bảo một lượng nước chữa cháy cho từng khu vực: với 01 đám cháy (qcc= 15l/s) liên tục trong 03 giờ, Qccmax= 162m3.
- Lượng nước cấp cho các cụm công nghiệp phân bố theo từng khu vực, tùy thuộc vào quy mô sản xuất với tổng lượng nước cấp 4.700 m3/ngày.
Bảng 8. Dự báo lượng nước thải sinh hoạt đô thị và điểm dân cư nông thôn
Stt |
Tên đô thị/ xã |
Dân số (người) |
Lượng nước thải (m3/ngày) |
||||
Năm 2030 |
2040 |
2050 |
2030 |
2040 |
2050 |
||
1 |
Thị trấn Đất Đỏ |
26.000 |
32.000 |
35.000 |
2.100 |
2.500 |
2.800 |
2 |
Thị trấn Phước Hải |
35.000 |
40.000 |
50.000 |
2.800 |
3.200 |
4.000 |
3 |
Thị trấn Lộc An |
6.000 |
8.000 |
10.000 |
500 |
600 |
800 |
4 |
Xã Long Tân |
8.500 |
9.000 |
9.000 |
500 |
600 |
600 |
5 |
Xã Phước Long Thọ |
4.500 |
5.000 |
5.000 |
300 |
300 |
300 |
6 |
Xã Láng Dài |
7.500 |
8.000 |
8.000 |
500 |
500 |
500 |
7 |
Xã Phước Hội |
7.500 |
8.000 |
8.000 |
500 |
500 |
500 |
8 |
Xã Long Mỹ |
5.000 |
5.000 |
6.000 |
300 |
300 |
300 |
Tổng lượng nước thải (m3/ngày) |
7.500 |
8.500 |
9.800 |
- Xây dựng trạm xử lý nước thải đô thị Đất Đỏ Q=3.000 m3/ngày, diện tích 2ha;
- Đô thị Lộc An và xã Phước Hội Q = 1.000 m3/ngày; diện tích 1ha.
- Đô thị Phước Hải và một phần xã Long Mỹ, nước thải được đưa về trạm xử lý nước thải thị trấn Phước Hải Q = 4.500 m3/ngày, diện tích khoảng 2ha.
+ Tiêu chuẩn thải rác thải sinh hoạt: 0,8 kg/người.ngày.
+ Tỷ lệ thu gom rác thải: 85%.
+ Tổng lượng rác thải: 84 tấn/ngày.
+ Rác thải được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn của huyện tại xã Láng Dài, diện tích quy hoạch 52ha. Đầu tư dây chuyền công nghệ xử lý rác đảm bảo vệ sinh môi trường theo hướng tái sử dụng, chế biến phân vi sinh và sản xuất năng lượng điện.
+ Do vị trí khu xử lý chất thải rắn nằm trong địa bàn của huyện, khoảng cách đến các đô thị và điểm dân cư từ 5-10km, nên rác thải được thu gom vận chuyển trực tiếp bằng các xe tải chuyên dụng về khu xử lý rác.
+ Chất thải rắn các khu công nghiệp được thu gom vận chuyển về khu xử lý chất thải rắn công nghiệp tại xã Phước Hòa, thị xã Phú Mỹ.
+ CTR tại các trạm y tế xã và bệnh viện huyện được thu gom xử lý tại khu xử lý chất thải rắn Tóc Tiên.
+ Với tiêu chuẩn đất nghĩa trang: 0,06 ha/1000 người. Nhu cầu đất nghĩa trang là: 8 ha.Người chết được chôn cất tại nghĩa trang tập trung của huyện tại xã Phước Hội, diện tích 19ha (theo quy hoạch vùng tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
+ Các nghĩa trang trong đô thị hoặc gần khu dân cư cần di dời về nghĩa trang tập trung của Huyện, tách biệt khu dân cư, quản lý tốt về quy hoạch, không ô nhiễm môi trường, không ảnh hưởng mỹ quan và xây dựng hình ảnh thân thiện cho nghĩa trang. Khuyến khích người dân bỏ dần hình thức hung táng truyền thống, chuyển sang hình thức hỏa táng và cát táng.
Bảng 9. Tổng hợp phụ tải điện vùng huyện Đất Đỏ.
Stt |
Hạng mục |
Đơn vị |
Số lượng |
|
2030 |
2040 |
|||
1 |
Công suất điện dân dụng |
MW |
19,89 |
21,32 |
2 |
Công suất điện công nghiệp |
MW |
83,20 |
83,20 |
3 |
Điện năng dân dụng |
triệu kWh/năm |
50,70 |
18,59 |
4 |
Điện năng công nghiệp |
triệu kWh/năm |
332,80 |
332,80 |
5 |
Hệ số đồng thời |
|
0,65 |
0,65 |
6 |
Mức tổn hao và dự phòng |
% |
15 |
15 |
7 |
Tổng công suất điện yêu cầu |
MW |
77,06 |
78,13 |
8 |
Tổng điện năng yêu cầu |
triệu kWh/năm |
286,67 |
262,66 |
Bảng 10. Dự báo nhu cầu máy điện thoại huyện Đất Đỏ đến năm 2040
Stt |
Hạng mục |
Số lượng (người, ha) |
Dự kiến thuê bao (người-thuê bao/ha) |
Số thuê bao cần thiết |
||
|
|
Năm 2030 |
Năm 2040 |
|
Năm 2030 |
Năm 2040 |
1 |
Dân số |
83.000 |
87.000 |
4 người/ 1 thuê bao |
20.750 |
21.750 |
2 |
Đất khu công nghiệp |
640 |
640 |
10 thuê bao/ha |
6.400 |
6.400 |
3 |
Tổng thuê bao |
|
27.150 |
28.150 |
||
4 |
Dự phòng 10% |
2.715 |
2.815 |
|||
5 |
Thuê bao cần thiết |
29.865 |
30.965 |
Huyện Đất Đỏ được hưởng lợi từ 7 hồ chứa, một đập dâng, một hệ thống kênh tiêu và một số công trình nhỏ. Một số thông số kỹ thuật chính các công trình hồ đập như sau:
Bảng 11. Thống kê các công trình hồ đập có liên quan đến huyện Đất Đỏ.
Stt |
Tên công trình |
Địa điểm xây dựng |
Dung tích nước (triệu m3) |
DT tưới thiết kế (ha) |
DT tưới thực tế (ha) |
CSTT/CSTK (%) |
1 |
Hồ sông Ray |
Châu Đức, Xuyên Mộc |
196,00 |
9.157 |
|
|
2 |
Đập sông Ray |
Láng Dài |
|
800 |
620 |
77,50 |
3 |
Hồ Suối Giàu |
Suối Rao |
11,30 |
1.000 |
300 |
30,00 |
4 |
Hồ Lồ ồ |
Long Tân, Láng Dài |
5,00 |
300 |
100 |
33,33 |
5 |
Hồ Đá Bàng |
Long Tân, Long Phước |
11,05 |
1.300 |
650 |
50,00 |
6 |
Hồ Suối Môn |
Long Tân |
1,40 |
350 |
100 |
28,57 |
7 |
Hồ Bút Thiền |
Long Mỹ, An Ngãi |
2,30 |
250 |
60 |
24,00 |
8 |
Hồ Sở Bông |
Phước Hải |
0,68 |
20 |
20 |
100,00 |
9 |
Tổng cộng |
|
227,73 |
13.177 |
1.850 |
|
Các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư cho phát triển vùng trong giai đoạn tới liên quan đến công tác quy hoạch gồm:
Bảng 12. Danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư.
Chương trình phát triển |
Các dự án ưu tiên đầu tư |
Nguồn vốn |
Phát triển đô thị |
Lập Đề án thành lập thị trấn Lộc An |
Ngân sách |
Xác định các vùng dự án khu đô thị mới |
Ngân sách |
|
Điều chỉnh QHC thị trấn Đất Đỏ |
Ngân sách |
|
Điều chỉnh QHC thị trấn Phước Hải |
Ngân sách |
|
Phát triển nông nghiệp công nghệ cao |
Dự án phát triển vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao với kỹ thuật cao và ứng dụng công nghệ sinh học cho việc nuôi tôm. |
Ngân sách + doanh nghiệp |
Phát triển thương mại, du lịch |
Xây dựng Trung tâm thương mại - dịch vụ cấp huyện tại thị trấn Đất Đỏ |
Doanh nghiệp |
Du lịch sinh thái nông nghiệp xã Phước Hội, Long Mỹ |
Doanh nghiệp |
|
Thúc đẩy phát triển các dự án khu du lịch ven biển Phước Hải, Lộc An |
Doanh nghiệp |
|
Phát triển công nghiệp |
Dự án di dời các nhà máy, xí nghiệp gây ô nhiễm môi trường ra khỏi khu dân cư. |
Ngân sách + doanh nghiệp |
Thúc đẩy triển khai hoàn thiện hạ tầng và thu hút đầu tư vào KCN Đất Đỏ I và cụm CN-TTCN Lộc An. |
||
Phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật |
Đầu tư xây dựng quốc lộ 55 (đoạn tránh thị trấn Đất Đỏ) |
Ngân sách |
Nâng cấp đường ven biển Phước Hải – Lộc An |
Ngân sách |
|
Xây dựng đường Lộc An – Láng Dài nối dài |
Đầu tư BOT, BT |
|
Xây dựng đường tỉnh ĐT.992C (Lộc An -Suối Rao) |
Ngân sách + xã hội hóa |
|
Hạ tầng kỹ thuật thị trấn Đất Đỏ |
Ngân sách + xã hội hóa |
|
Hạ tầng kỹ thuật thị trấn Phước Hải |
Ngân sách + xã hội hóa |
|
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thị trấn Đất Đỏ |
Ngân sách |
|
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thị trấn Phước Hải |
Ngân sách |
|
Bãi chứa rác thải và nhà máy xử lý rác thải xã Láng Dài |
Ngân sách |
|
Bảo vệ môi trường |
Tăng cường các giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu |
Ngân sách+ doanh nghiệp |
Tăng cường kiểm soát, xử lý triệt để ô nhiễm môi trường do nước thải, khí thải, chất thải rắn và chất thải nguy hại trong KCN, cụm CN. |
Ngân sách + doanh nghiệp |
|
Kiểm soát hoạt động sản xuất nông nghiệp, nuôi thủy sản |
Ngân sách |
- Các cơ chế ưu đãi khuyến khích
+ Phát huy nội lực, đẩy mạnh việc thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài; tranh thủ sự giúp đỡ của Chính phủ và các Bộ, Ngành Trung ương để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và xã hội; hỗ trợ thúc đẩy các nguồn lực đầu tư về giao thông, các khu kinh tế, du lịch, đô thị.
+ Để vận hành hiệu quả theo quy hoạch vùng, cần có các cơ chế ưu đãi khuyến khích thu hút phát triển điều kiện hạ tầng xã hội và kỹ thuật, hỗ trợ thúc đẩy các nguồn lực đầu tư về giao thông, các khu đô thị mới, các công trình dịch vụ đào tạo, văn hóa giải trí.
- Về quản lý nhà nước
+ Có cơ chế để vận hành lồng ghép các quy hoạch ngành trên địa bàn huyện thống nhất trong thể không gian để tiết kiệm và sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính và đất đai.
+ Quản lý đô thị theo phân cấp và có sự tham gia của các cơ quan quản lý chuyên môn để lựa chọn đầu tư, đặc biệt đối với các khu đặc thù hoặc quy mô lớn.
- Lập kế hoạch để triển khai thực hiện quy hoạch vùng.
+ Gồm các chương trình quảng bá, giới thiệu quy hoạch, kêu gọi đầu tư và các hoạt động đầu tư cần được thống nhất tuân thủ các vùng chức năng đã được xác lập trong quy hoạch vùng.
+ Những hạng mục quan trọng như các tuyến giao thông chính, đầu mối hạ tầng kỹ thuật cần bố trí nguồn vốn ngân sách để thực hiện đồng thời có cơ chế phù hợp để đẩy mạnh xã hội hóa trong đầu tư.
+ Thực hiện điều chỉnh các quy hoạch ngành theo các mục tiêu và chương trình của quy hoạch xây dựng vùng; đồng thời, định kỳ 5 năm cần theo dõi cập nhật, bổ sung điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng cho phù hợp với tình hình phát triển của tỉnh.
9. Quy dịnh quản lý theo quy hoạch vùng: Được ban hành kèm theo, quy dịnh cụ thể nguyên tắc phát triển, quản lý kiểm soát không gian, kiến trúc, cảnh quan, khu vực đô thị và nông thôn, khu vực đặc thù… trong phạm vi đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện Đất Đỏ.
- UBND huyện Đất Đỏ có trách nhiệm:
+ Tổ chức công bố công khai đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện theo quy định;
+ Tổ chức rà soát, điều chỉnh, cập nhật bổ sung các nội dung quy hoạch trong các đồ án quy hoạch và quy định quản lý liên quan đã ban hành phù hợp với nội dung Đồ án và Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện được phê duyệt;
+ Phối hợp với các Sở, Ngành liên quan nghiên cứu xây dựng kế hoạch để thực hiện quy hoạch theo tiến độ và trình tự ưu tiên.
- Các Sở, Ngành liên quan căn cứ quy hoạch được duyệt, phối hợp với UBND huyện Đất Đỏ triển khai thực hiện các quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng của địa phương đảm bảo tính đồng bộ và thống nhất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND huyện Đất Đỏ, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.