ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2072/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN ĐẮK MIL, TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều thi hành của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 148/20201NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 839/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 tỉnh Đắk Nông cho các huyện, thành phố Gia Nghĩa;
Theo đề nghị của UBND huyện Đắk Mil tại Tờ trình số 277/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2022 và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 306/TTr-STNMT ngày 05 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Nội dung phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất: (Chi tiết theo Phụ lục I kèm theo).
1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất: (Chi tiết theo Phụ lục II kèm theo).
1.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích: (Chi tiết theo Phụ lục III kèm theo).
2. Vị trí, diện tích các loại đất, khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tỷ lệ 1/25.000; Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Đắk Mil do UBND huyện lập theo quy định.
Điều 2. Kế hoạch sử dụng đất năm 2021
Thực hiện theo Quyết định số 233/QĐ-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông và các quyết định bổ sung danh mục công trình, dự án vào kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đắk Mil.
Điều 3. Căn cứ Điều 1, Điều 2 Quyết định này, UBND huyện Đắk Mil có trách nhiệm:
1. Tổ chức công bố công khai quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 theo quy định tại Điều 48 Luật Đất đai năm 2013 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018; việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất, chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện Đắk Mil.
2. Xác định vị trí, ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất (đất có rừng tự nhiên) cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Tổ chức lập Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của địa phương phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt; thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng Kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được phê duyệt, tuân thủ đúng các quy định pháp luật có liên quan và đảm bảo theo các chỉ tiêu sử dụng đất được phê duyệt trong quy hoạch sử dụng đất.
4. Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
5. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhất là khu vực chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế - xã hội và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang hoá đất đã giao, cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu dân cư nông thôn, cụm công nghiệp, đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai, kịp thời ngăn chặn và xử lý nghiêm đối với trường hợp sử dụng đất vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai và chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định pháp luật.
7. Sau khi Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Chính phủ phê duyệt, UBND huyện Đắk Mil có trách nhiệm rà soát quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Đắk Mil đã được UBND tỉnh phê duyệt, nếu có nội dung chưa phù hợp với quy hoạch tỉnh Đắk Nông thì tổng hợp, báo cáo và đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp với quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Chính phủ phê duyệt.
8. Sau khi quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Đắk Mil được phê duyệt, UBND huyện Đắk Mil khẩn trương thực hiện các nội dung sau:
- Rà soát, báo cáo, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh các chỉ tiêu sử dụng đất trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Đắk Mil chưa phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ tại Quyết định số 839/QĐ-UBND ngày 12/5/2022, UBND huyện Đắk Mil chỉ được triển khai thực hiện các công trình, dự án theo chỉ tiêu phân bổ; các công trình, dự án ngoài chỉ tiêu được phân bổ tại Quyết định nêu trên chỉ được thực hiện sau khi UBND tỉnh điều chỉnh Quyết định số 839/QĐ-UBND ngày 12/5/2022.
- Lập hồ sơ điều chỉnh, trình phê duyệt quy hoạch chung đô thị Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông đến năm 2030 trên cơ sở phải đảm bảo đồng bộ, thống nhất với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030. Đối với các vị trí, công trình, dự án chưa phù hợp giữa quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Đắk Mil và quy hoạch chung đô thị huyện Đắk Mil đã được phê duyệt tại Quyết định số 663/QĐ- UBND ngày 31/5/2012, UBND huyện Đắk Mil chỉ được triển khai thực hiện các công trình, dự án sau khi đã điều chỉnh quy hoạch chung đô thị huyện Đắk Mil phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030.
- Báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tham mưu điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2195/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 và Quyết định số 2237/QĐ-UBND ngày 16/12/2021 trên cơ sở phải đảm bảo đồng bộ, thống nhất với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030. Đối với các vị trí, công trình, dự án chưa phù hợp, thống nhất giữa quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Đắk Mil với quy hoạch ba loại rừng đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2195/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 và Quyết định số 2237/QĐ-UBND ngày 16/12/2021, UBND huyện Đắk Mil chỉ được triển khai thực hiện các công trình, dự án sau khi đã điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030.
9. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.
10. Định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm, UBND huyện Đắk Mil có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của địa phương gửi về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết quả thực hiện gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa Thể thao và Du lịch; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Đắk Mil; Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 và kế hoạch sử dụng sử dụng đất hàng năm các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN 2030 HUYỆN ĐẮK MIL, TỈNH ĐẮK
NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 2072/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh
Đắk Nông)
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Hiện trạng 2020 |
Quy hoạch đến 2030 |
||||
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
Diện tích cấp tỉnh phân bổ (ha) |
Cấp huyện xác định, xác định bổ sung (ha) |
Tổng số |
||||
Diện tích (ha) |
Cơ cấu |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8)=(5+6) |
(9) |
I |
Tổng diện tích tự nhiên (1+2+3) |
|
67.901,69 |
100,00 |
67.901,69 |
|
67.901,69 |
100,00 |
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
63.298,08 |
93,22 |
62.142,56 |
|
62.142,56 |
91,52 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
1.127,90 |
1,66 |
1.029,13 |
|
1.029,13 |
1,52 |
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
711,95 |
1,05 |
611,95 |
|
611,95 |
0,90 |
- |
Đất trồng lúa còn lại |
LUK |
415,95 |
0,61 |
|
417,17 |
417,17 |
0,61 |
- |
Đất trồng lúa nương |
LUN |
0,00 |
0,00 |
|
0,00 |
0,00 |
0,00 |
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK |
4.059,93 |
5,98 |
|
3.284,75 |
3.284,75 |
4,84 |
- |
Đất bằng trồng cây hàng năm khác |
BHK |
17,52 |
0,03 |
|
55,23 |
55,23 |
0,08 |
- |
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác |
NHK |
4.042,40 |
5,95 |
|
3.229,52 |
3.229,52 |
4,76 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
37.912,39 |
55,83 |
35.952,36 |
(34,71) |
35.917,65 |
52,90 |
1.4 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
2.356,15 |
3,47 |
2.406,44 |
|
2.406,44 |
3,54 |
1.5 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
0,00 |
0,00 |
|
|
0,00 |
0,00 |
1.5 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
17.518,32 |
25,80 |
18.067,78 |
|
18.067,78 |
26,61 |
|
Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
|
17.419,05 |
25,65 |
17.419,05 |
|
17.419,05 |
|
1.6 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
234,17 |
0,34 |
|
232,89 |
232,89 |
0,34 |
- |
Đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt |
TSN |
0,00 |
0,00 |
|
0,00 |
0,00 |
0,00 |
- |
Đất nuôi trồng thủy sản nước lợ |
TSL |
0,00 |
0,00 |
|
0,00 |
0,00 |
0,00 |
1.8 |
Đất làm muối |
LMU |
0,00 |
0,00 |
|
0,00 |
0,00 |
0,00 |
1.7 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
89,21 |
0,13 |
|
1.203,92 |
1.203,92 |
1,77 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
4.527,15 |
6,67 |
5.738,97 |
|
5.738,97 |
8,45 |
2.1 |
Đất quốc phòng |
CQP |
357,76 |
0,53 |
561,00 |
|
561,00 |
0,83 |
2.2 |
Đất an ninh |
CAN |
8,25 |
0,01 |
10,31 |
|
10,31 |
0,02 |
2.3 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
0,00 |
0,00 |
|
|
0,00 |
0,00 |
2.4 |
Đất khu chế xuất |
SKT |
0,00 |
0,00 |
|
|
0,00 |
0,00 |
2.3 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
24,50 |
0,04 |
112,20 |
|
112,20 |
0,17 |
2.4 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
16,56 |
0,02 |
139,21 |
30,56 |
169,77 |
0,25 |
2.5 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
15,74 |
0,02 |
44,63 |
66,37 |
111,00 |
0,16 |
2.6 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
3,42 |
0,01 |
22,98 |
(19,56) |
3,42 |
0,01 |
2.7 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
SKX |
35,32 |
0,05 |
|
|
142,51 |
0,21 |
2.8 |
Đất phát triển hạ tầng |
DHT |
2.283,25 |
3,36 |
3.261,08 |
(195,75) |
3.065,32 |
4,51 |
- |
Đất giao thông |
DGT |
1.313,41 |
1,93 |
1.534,29 |
(41,20) |
1.493,09 |
2,20 |
- |
Đất thủy lợi |
DTL |
706,15 |
1,04 |
839,70 |
151,73 |
991,42 |
1,46 |
- |
Đất cơ sở văn hóa |
DVH |
2,78 |
0,00 |
6,88 |
(1,50) |
5,38 |
0,01 |
- |
Đất cơ sở y tế |
DYT |
6,96 |
0,01 |
16,03 |
(8,96) |
7,07 |
0,01 |
- |
Đất cơ sở giáo dục đào tạo |
DGD |
58,89 |
0,09 |
67,01 |
(1,84) |
65,17 |
0,10 |
- |
Đất cơ sở thể dục thể thao |
DTT |
14,28 |
0,02 |
22,48 |
(2,77) |
19,71 |
0,03 |
- |
Đất cơ sở khoa học - công nghệ |
DKH |
0,00 |
0,00 |
|
0,00 |
0,00 |
0,00 |
- |
Đất cơ sở dịch vụ xã hội |
DXH |
0,38 |
0,00 |
|
0,38 |
0,38 |
0,00 |
- |
Đất xây dựng công trình năng lượng |
DNL |
33,13 |
0,05 |
591,46 |
(288,91) |
302,55 |
0,45 |
- |
Đất bưu chính viễn thông |
DBV |
0,46 |
0,00 |
1,46 |
(1,00) |
0,46 |
0,00 |
- |
Đất có di tích lịch sử văn hóa |
DDT |
4,60 |
0,01 |
8,60 |
|
8,60 |
0,01 |
- |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
3,97 |
0,01 |
28,97 |
0,74 |
29,71 |
0,04 |
- |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
40,10 |
0,06 |
42,50 |
|
42,50 |
0,06 |
|
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
93,95 |
0,14 |
96,28 |
(0,70) |
95,58 |
0,14 |
- |
Đất chợ |
DCH |
4,20 |
0,01 |
|
3,70 |
3,70 |
0,01 |
2.9 |
Đất danh lam thắng cảnh |
DDL |
0,00 |
0,00 |
|
0,00 |
0,00 |
0,00 |
2.9 |
Đất sinh hoạt cộng đồng |
DSH |
6,64 |
0,01 |
|
8,44 |
8,44 |
0,01 |
2.10 |
Đất vui chơi, giải trí công cộng |
DKV |
6,98 |
0,01 |
|
47,44 |
47,44 |
0,07 |
2.11 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
622,59 |
0,92 |
382,84 |
214,95 |
597,79 |
0,88 |
2.12 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
65,92 |
0,10 |
406,33 |
|
406,33 |
0,60 |
2.13 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
13,00 |
0,02 |
78,19 |
(25,22) |
52,97 |
0,08 |
2.14 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
4,60 |
0,01 |
4,79 |
(0,28) |
4,51 |
0,01 |
2.15 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
DNG |
0,00 |
0,00 |
|
0,00 |
0,00 |
0,00 |
2.15 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
TIN |
0,08 |
0,00 |
|
0,08 |
0,08 |
0,00 |
2.16 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
1.062,53 |
1,56 |
|
443,25 |
443,25 |
0,65 |
2.17 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
0,00 |
0,00 |
|
0,00 |
0,00 |
0,00 |
2.17 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
|
|
|
2,62 |
2,62 |
0,00 |
2.27 |
Đất phi nông nghiệp còn lại |
|
0,00 |
0,00 |
|
0,00 |
0,00 |
0,00 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
76,46 |
0,11 |
20,16 |
|
20,16 |
0,03 |
3.1 |
Đất bằng chưa sử dụng |
BCS |
0,00 |
0,00 |
|
0,00 |
0,00 |
0,00 |
|
Đất đồi núi chưa sử dụng |
DCS |
76,46 |
0,11 |
|
20,16 |
20,16 |
0,03 |
3.3 |
Đất núi đá không có rừng cầy |
NCS |
0,00 |
0,00 |
|
0,00 |
0,00 |
0,00 |
II |
KHU CHỨC NĂNG* |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất khu kinh tế* |
KKT |
|
|
|
262,74 |
262,74 |
0,39 |
4 |
Đất đô thị* |
KDT |
481,68 |
0,71 |
1.558,33 |
|
1.558,33 |
2,29 |
5 |
Khu sản xuất nông nghiệp* |
KNN |
|
|
36.533,71 |
6.410,39 |
42.944,10 |
63,24 |
6 |
Khu lâm nghiệp* |
KLN |
|
|
20.474,22 |
236,34 |
20.710,56 |
30,50 |
7 |
Khu du lịch* |
KDL |
|
|
502,84 |
|
502,84 |
0,74 |
8 |
Khu vực công nghiệp, cụm công nghiệp* |
KKN |
|
|
112,20 |
|
112,20 |
0,17 |
9 |
Khu đô thị* |
DTC |
|
|
1.012,91 |
|
1.012,91 |
1,49 |
10 |
Khu đô thị-thương mại - dịch vụ* |
KDV |
|
|
|
18,72 |
18,72 |
0,03 |
11 |
Khu thương mại dịch vụ* |
KTM |
|
|
167,05 |
23,34 |
190,39 |
0,28 |
12 |
Khu dân cư nông thôn* |
DNT |
|
|
2.297,04 |
112,43 |
2.409,47 |
3,55 |
Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KỲ QUY HOẠCH
PHÂN THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ HUYỆN ĐẮK MIL, TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 2072/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh
Đắk Nông)
Đơn vị tính: ha
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Tổng diện tích |
Diện tích phân theo đơn vị hành chính |
|||||||||
Thị trấn Đắk Mil |
Xã Đắk Gằn |
Xã Đắk Lao |
Xã Đắk N’Drót |
Xã Đắk R’La |
Xã Đắk Sắk |
Xã Đức Mạnh |
Xã Đức Minh |
Xã Long Sơn |
Xã Thuận An |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4)=(5)+ |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
1 |
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp |
NNP/PNN |
2.137,34 |
72,23 |
260,15 |
317,95 |
53,86 |
733,37 |
82,23 |
67,90 |
109,85 |
104,64 |
335,17 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA/PNN |
63,31 |
- |
12,49 |
- |
- |
7,97 |
- |
3,92 |
28,20 |
0,10 |
10,63 |
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC/PNN |
42,47 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
3,92 |
28,20 |
- |
10,35 |
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK/PNN |
397,65 |
4,15 |
26,10 |
18,42 |
3,50 |
324,14 |
1,00 |
5,00 |
5,61 |
8,25 |
1,48 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN/PNN |
1.670,24 |
68,01 |
221,18 |
294,73 |
50,36 |
400,37 |
81,23 |
58,98 |
76,04 |
96,29 |
323,06 |
1.4 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH/PNN |
0,00 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1.5 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD/PNN |
0,00 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1.4 |
Đất rừng sản xuất |
RSX/PNN |
4,80 |
- |
- |
4,80 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1.5 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS/PNN |
1,34 |
0,07 |
0,38 |
- |
- |
0,89 |
- |
- |
- |
- |
- |
1.8 |
Đất làm muối |
LMU/PNN |
0,00 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1.9 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH/PNN |
0,00 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2 |
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
|
1.288,81 |
0,14 |
124,54 |
174,32 |
30,42 |
569,90 |
74,69 |
35,20 |
44,81 |
48,18 |
186,61 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm |
LUA/CLN |
0,00 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2.2 |
Đất trồng cây lâu năm sang đất trồng rừng |
CLN/LNP |
0,00 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2.3 |
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản |
LUA/NTS |
0,00 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2.1 |
Đất trồng lúa chuyển sang đất cây hàng năm khác |
LƯA/HNK |
32,70 |
0,14 |
- |
- |
- |
2,00 |
8,28 |
- |
16,77 |
3,08 |
2,43 |
2.2 |
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm |
LUA/CLN |
0,40 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
0,40 |
- |
- |
2.6 |
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản |
HNK/NTS |
0,00 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2.3 |
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất cây lâu năm |
HNK/CLN |
141,00 |
- |
20,00 |
20,00 |
20,00 |
20,00 |
1,00 |
15,00 |
10,00 |
20,00 |
15,00 |
2.4 |
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nông nghiệp khác |
HNK/NKH |
278,63 |
- |
26,81 |
9,50 |
- |
238,68 |
- |
3,06 |
0,58 |
- |
- |
2.5 |
Đất trồng cây lâu năm chuyển sang đất nông nghiệp khác |
CLN/NKH |
836,08 |
- |
77,73 |
144,82 |
10,42 |
309,22 |
65,41 |
17,14 |
17,06 |
25,10 |
169,18 |
2.6 |
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng |
RPH/NKR(a) |
0,00 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2.7 |
Đất rừng đặc dụng chuyến sang đất nông nghiệp không phải là rừng |
RDD/NKR(a) |
0,00 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2.8 |
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng |
RSX/NKR(a) |
18,81 |
0,11 |
10,32 |
- |
- |
8,38 |
- |
- |
- |
- |
- |
3 |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở |
PKO/OCT |
9,16 |
9,05 |
- |
0,11 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Ghi chú: - (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
- PKO là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG TRONG KỲ QUY
HOẠCH PHÂN THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ HUYỆN ĐẮK MIL, TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 2072/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh
Đắk Nông)
Đơn vị tính: ha
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Tổng diện tích |
Diện tích phân theo đơn vị hành chính |
|||||||||
Thị trấn Đắk Mil |
Xã Đắk Gằn |
Xã Đắk Lao |
Xã Đắk N’Drót |
Xã Đắk R’La |
Xã Đắk Sắk |
Xã Đức Mạnh |
Xã Đức Minh |
Xã Long Sơn |
Xã Thuận An |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4)=(5)+ |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
|
Tổng cộng (A=1+2) |
|
56,30 |
- |
9,91 |
11,97 |
- |
28,82 |
- |
- |
- |
- |
5,59 |
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
56,30 |
- |
9,91 |
11,97 |
- |
28,82 |
- |
- |
- |
- |
5,59 |
1.1 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
56,30 |
- |
9,91 |
11,97 |
- |
28,82 |
- |
- |
- |
- |
5,59 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
0,00 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.