THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 948/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIAO NHIỆM VỤ CHUẨN BỊ CÁC ĐIỀU KIỆN VÀ THỰC HIỆN MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐỂ TRIỂN KHAI NHANH CÁC DỰ ÁN PHỤC VỤ HỘI NGHỊ APEC 2027 TẠI THÀNH PHỐ PHÚ QUỐC, TỈNH KIÊN GIANG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đầu tư công, Luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật nhà ở, Luật đấu thầu, Luật điện lực, Luật doanh nghiệp, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư đối tác công tư và Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Tài nguyên, Môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất; Nghị định số 17/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu;
Căn cứ Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Nghị định số 71/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 22/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 85/2025/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Thông báo số 112-TB/VPTW ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Văn phòng Trung ương Đảng về kết luận của Lãnh đạo chủ chốt về tình hình và kết quả công việc tháng 11 năm 2024, một số vấn đề cần quan tâm chỉ đạo trong thời gian tới;
Căn cứ Công văn số 14033-CV/VPTW ngày 28 tháng 3 năm 2025 của Văn phòng Trung ương Đảng về ý kiến của Thường trực Ban Bí thư đối với kiến nghị, đề xuất của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Kiên Giang;
Căn cứ Công văn số 209-CV/ĐU ngày 16 tháng 5 năm 2025 về ý kiến của Ban Thường vụ Đảng ủy Chính phủ đối với kiến nghị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Kiên Giang;
Căn cứ Thông báo số 98/TB-VPCP ngày 10 tháng 3 năm 2025 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Thường trực Chính phủ tại cuộc họp rà soát, chuẩn bị cho đăng cai Tuần lễ cấp cao APEC 2027;
Căn cứ Thông báo số 200/TB-VPCP ngày 24 tháng 4 năm 2025 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Chí Dũng tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Kiên Giang; Thông báo số 219/TB-VPCP ngày 08 tháng 5 năm 2025 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Chí Dũng tại cuộc họp về giao nhiệm vụ chuẩn bị các điều kiện và thực hiện một số biện pháp để triển khai nhanh các dự án phục vụ hoạt động đối ngoại, nhiệm vụ chính trị của quốc gia tổ chức Hội nghị APEC 2027 tại thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
Ý kiến của các Bộ: Tư pháp (công văn số 1673/BTP-PLDSKT ngày 31 tháng 3 năm 2025 và công văn số 2254/BTP-PLĐSKT ngày 25 tháng 4 năm 2025), Tài chính (công văn số 4637/BTC-KTĐP ngày 10 tháng 4 năm 2025, công văn số 5558/BTC-ĐT ngày 25 tháng 4 năm 2025 và công văn số 6157/BTC-ĐT ngày 08 tháng 5 năm 2025), Xây dựng (công văn số 1125/BXD-KHTC ngày 28 tháng 3 năm 2025 và công văn số 2545/BXD-KHTC ngày 23 tháng 4 năm 2025), Nông nghiệp và Môi trường (công văn số 1071/BNNMT- KHTC ngày 14 tháng 4 năm 2025 và công văn số 1406/BNNMT-KHTC ngày 23 tháng 4 năm 2025), Nội vụ (công văn số 721/BNV-TCBC ngày 28 tháng 3 năm 2025), Ngoại giao (công văn số 1629/BNG-NGKT ngày 28 tháng 3 năm 2025 và công văn số 2533/BNG-NGKT ngày 28 tháng 4 năm 2025), Quốc phòng (công văn số 1476/BQP-TM ngày 26 tháng 3 năm 2025 và công văn số 2168/BQP-TM ngày 23 tháng 4 năm 2025), Công an (công văn số 1175/BCA- ANKT ngày 31 tháng 3 năm 2025 và công văn số 1674/BCA-ANKT ngày 28 tháng 4 năm 2025),
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 145/TTr-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2025 về việc giao nhiệm vụ chuẩn bị các điều kiện và thực hiện một số biện pháp để triển khai nhanh các dự án phục vụ Hội nghị APEC 2027 tại thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, Công văn số 1195/UBND-KT ngày 16 tháng 5 năm 2025 về việc tiếp thu, hoàn thiện dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về giao nhiệm vụ chuẩn bị các điều kiện và thực hiện một số biện pháp để triển khai nhanh các dự án phục vụ tổ chức sự kiện Hội nghị APEC 2027 tại thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan có liên quan trong việc chuẩn bị các điều kiện về cơ sở hạ tầng phục vụ tổ chức thành công Hội nghị APEC 2027 tại thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, gắn liền với sự phát triển bền vững của địa phương, đất nước. Đây là hoạt động đối ngoại, nhiệm vụ chính trị của quốc gia.
Điều 2. Chấp thuận chủ trương điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo trình tự, thủ tục rút gọn theo quy định của pháp luật về quy hoạch và pháp luật khác có liên quan.
Điều 3. Thực hiện một số biện pháp để triển khai nhanh các dự án nhằm đáp ứng tiến độ tổ chức Hội nghị APEC 2027, gắn liền với sự phát triển bền vững của địa phương, đất nước. Cụ thể:
1. Chấp thuận áp dụng quy định về cấp giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường (các mỏ cát biển tại thành phố Phú Quốc) theo quy định về cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV cho nhà thầu thi công dự án đầu tư công khẩn cấp tại điểm a khoản 2 Điều 72 và các điểm c, d khoản 2 Điều 73 của Luật Địa chất và khoáng sản để cung cấp vật liệu thi công Dự án xây dựng kè và san lấp mặt bằng xây dựng Trung tâm tổ chức Hội nghị APEC và các công trình chức năng.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
a) Rà soát, quyết định theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm thực hiện các dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật khác có liên quan đối với các dự án tại Mục I của Phụ lục kèm theo Quyết định này; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang tại kỳ họp gần nhất.
b) Rà soát, quyết định theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm về việc áp dụng hình thức lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đầu tư theo phương thức đối tác công tư và pháp luật khác có liên quan đối với các dự án tại Mục II của Phụ lục kèm theo Quyết định này.
c) Xem xét, quyết định theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm về việc áp dụng hình thức chỉ định thầu hoặc lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt theo quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan đối với các gói thầu thuộc dự án tại Phụ lục kèm theo Quyết định này và các gói thầu thuộc dự án, nhiệm vụ, đề án quy hoạch làm cơ sở triển khai thực hiện các dự án tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Ngân sách trung ương hỗ trợ 70% cho các dự án đầu tư công tại Mục I Phụ lục kèm theo Quyết định này, ngân sách địa phương tự cân đối 30% (nhưng không thấp hơn vốn để thực hiện giải phóng mặt bằng các dự án); đối với Đại lộ APEC ngân sách Trung ương hỗ trợ 50%, ngân sách địa phương và nhà đầu tư 50%. Mức vốn ngân sách trung ương hỗ trợ cho từng dự án căn cứ tổng mức đầu tư tại chủ trương đầu tư hoặc theo quyết định đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
1. Chịu trách nhiệm toàn diện về nội dung tại Tờ trình số 145/TTr-UBND nêu trên và các báo cáo giải trình, tiếp thu có liên quan.
2. Chịu trách nhiệm rà soát, lựa chọn, quyết định dự án để triển khai thực hiện phục vụ tổ chức Hội nghị APEC 2027 gắn liền với sự phát triển bền vững của địa phương, đất nước; có phương án khai thác hiệu quả, sử dụng lâu dài các dự án sau Hội nghị APEC 2027; đề xuất nhu cầu hỗ trợ vốn ngân sách trung ương và cân đối, bố trí vốn ngân sách địa phương theo cơ chế vốn tại Điều 4 Quyết định này; đồng thời huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai các dự án. Việc triển khai thực hiện các dự án phải đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả, giữ gìn cảnh quan, bảo vệ môi trường sinh thái tự nhiên và không làm ảnh hưởng đến các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. Tuyệt đối không để xảy ra tiêu cực, tham nhũng, thất thoát, lãng phí, lợi ích nhóm.
3. Rà soát, xác định vị trí, diện tích, loại đất rừng cụ thể và nhu cầu thực tế cần chuyển đổi mục đích sử dụng rừng để triển khai các dự án phục vụ trực tiếp cho Hội nghị APEC 2027, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
4. Kiểm soát chặt chẽ khối lượng khoáng sản khai thác thực tế để yêu cầu các tổ chức, cá nhân thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định; không để xảy ra thất thoát tài sản Nhà nước. Dừng khai thác theo nội dung quy định tại khoản 1 Điều 3 của Quyết định này sau khi đã khai thác đủ khối lượng khoáng sản cung cấp cho các dự án. Thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật đối với nhà đầu tư, nhà thầu của dự án nếu có các hành vi vi phạm trong hoạt động khai thác và sử dụng khoáng sản. Báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy phối hợp với Đảng ủy Bộ Nông nghiệp và Môi trường để báo cáo cơ quan có thẩm quyền của Đảng về thực hiện biện pháp theo nội dung nêu tại khoản 1 Điều 3 Quyết định này.
5. Chủ động phối hợp chặt chẽ với Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan xây dựng phương án chuyển giao tài sản và đầu tư mở rộng Cảng hàng không Quốc tế Phú Quốc đảm bảo tiến độ phục vụ Hội nghị APEC 2027, gắn liền với sự phát triển bền vững của đất nước, địa phương.
6. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh có liên quan hoặc pháp luật có điều chỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung nội dung nêu tại Quyết định này cho phù hợp.
Điều 6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, trước Thủ tướng Chính phủ về thông tin, số liệu, tài liệu, báo cáo và đề xuất danh mục dự án nêu trong Phụ lục kèm theo Quyết định; tổ chức triển khai thực hiện công khai, minh bạch, tuyệt đối không để xảy ra tiêu cực, tham nhũng, thất thoát, lãng phí, lợi ích nhóm và giám sát chặt chẽ các dự án phục vụ Hội nghị APEC 2027.
Điều 7. Trách nhiệm của các Bộ có liên quan
1. Giao Bộ Tài chính:
a) Trên cơ sở đề xuất nhu cầu hỗ trợ vốn ngân sách trung ương của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang, khả năng cân đối của ngân sách trung ương, phối hợp với các bộ, ngành liên quan tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định về việc hỗ trợ vốn ngân sách trung ương để thực hiện các dự án; mức vốn ngân sách trung ương hỗ trợ tối đa theo cơ chế quy định tại Điều 4 Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ: Xây dựng, Tư pháp và Tổng Công ty Cảng Hàng không Việt Nam - CTCP (ACV), Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang và các cơ quan liên quan khẩn trương nghiên cứu, đề xuất phương án xử lý tài sản của ACV tại Cảng hàng không Quốc tế Phú Quốc, báo cáo Chính phủ trong tháng 5 năm 2025.
2. Giao Bộ Xây dựng chủ động phối hợp chặt chẽ với Bộ Tài chính trong quá trình dự thảo Nghị quyết của Chính phủ về chuyển giao tài sản và đầu tư mở rộng Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc; chỉ đạo việc bàn giao ngay tài sản thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Xây dựng cho tỉnh Kiên Giang để lựa chọn và giao nhà đầu tư để đầu tư mở rộng Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc triển khai kịp tiến độ, bảo đảm chất lượng.
3. Giao Bộ Nông nghiệp và Môi trường:
a) Tổng hợp nhu cầu điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang, báo cáo Chính phủ trình Quốc hội tại kỳ họp gần nhất và trình Thủ tướng Chính phủ phân bổ theo đúng quy định pháp luật về đất đai sau khi được Quốc hội thông qua.
b) Có văn bản hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về trình tự, thủ tục để triển khai thực hiện khai thác khoáng sản và tham mưu Thủ tướng Chính phủ báo cáo Quốc hội về thực hiện biện pháp theo nội dung nêu tại khoản 1 Điều 3 Quyết định này.
c) Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng, rừng sang mục đích khác để thực hiện dự án bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật.
4. Các Bộ: Ngoại giao, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Môi trường, Tư pháp, Nội vụ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Khoa học và Công nghệ, Công an, Quốc phòng theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm:
a) Hỗ trợ, hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về cơ chế, chính sách, theo dõi chặt chẽ các dự án, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc để triển khai thực hiện dự án đúng tiến độ, mục tiêu, kế hoạch.
b) Chỉ đạo cơ quan, đơn vị trực thuộc giải quyết nhanh thủ tục hành chính đối với các hồ sơ có liên quan để có thể triển khai nhanh, đáp ứng tiến độ thi công các dự án phục vụ Hội nghị APEC 2027.
Điều 8. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 9. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Định kỳ hàng quý, Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang báo cáo tình hình thực hiện và tiến độ triển khai các dự án về Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
|
KT.THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHỤC
VỤ HỘI NGHỊ APEC 2027 TẠI THÀNH PHỐ PHÚ QUỐC, TỈNH KIÊN GIANG (DO ĐỊA PHƯƠNG ĐỀ
XUẤT)
(Kèm theo Quyết định số 948/QĐ-TTg ngày 17/5/2025 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên dự án |
Quy mô đầu tư |
Dự kiến sơ bộ tổng mức đầu tư (tỷ đồng) |
Thời gian thực hiện - Hoàn thành |
|
TỔNG SỐ (I) + (II) |
137.138,0 |
|
|
I |
Danh mục dự án đầu tư công |
20.166,0 |
|
|
1 |
Dự án đầu tư công có hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương |
20.166,0 |
|
|
1.1 |
Hồ chứa nước ngọt |
3.976,0 |
|
|
(1) |
Dự án đầu tư Hồ nước Cửa Cạn |
7,5 triệu m3 (Khả năng cấp nước 50.000m3/ ngày đêm) |
1.026,0 |
2025 - 6/2027 |
(2) |
Dự án đầu tư Hồ nước Dương Đông 2 |
7,5 triệu m3 (Khả năng cấp nước 36.000m3/ ngày đêm) |
2.950,0 |
2025 - 6/2027 |
1.2 |
Trung tâm Hội nghị |
1.400,0 |
|
|
(1) |
Dự án xây dựng kè và san lấp mặt bằng xây dựng Trung tâm tổ chức hội nghị APEC và các công trình chức năng |
Diện tích 57 ha (Bao gồm hạng mục: xây dựng kè và san lắp mặt bằng) |
1.400,0 |
Từ tháng 05/2025 đến tháng 06/2026 |
1.3 |
Các tuyến đường kết nối |
13.320,0 |
|
|
(1) |
Dự án đường tỉnh ĐT.975 (đoạn từ ĐT.973 - Cảng hàng không Phú Quốc - ĐT.975 - ĐT.973) |
Chiều dài khoảng 20km; Chiều rộng 60m |
2.500,0 |
2025 - 6/2027 |
(2) |
Dự án tuyến tàu điện đô thị đoạn 1 (Đầu tư theo hình thức PPP - hợp đồng BOT hoặc hình thức đầu tư khác theo quy định pháp luật) |
Tổng chiều dài khoảng 20,2 km: Đoạn từ Cảng hàng không Phú Quốc - TT hội nghị và tới ĐT.973; |
9.000,0 |
2026 - 6/2027 |
(3) |
Dự án Đại lộ APEC |
Dài khoảng 3km; chiều rộng 68m |
1.820,0 |
2025 - 6/2027 |
1.4 |
Các dự án chỉnh trang đô thị, chuyển đổi số xây dựng đô thị thông minh |
1.470,0 |
|
|
(1) |
Dự án xây dựng công trình ngầm hoá hạ tầng kỹ thuật khu vực An Thới |
Khu vực An Thới |
420,0 |
2025 - 6/2027 |
(2) |
Dự án xây dựng công trình ngầm hoá hạ tầng kỹ thuật khu vực Dương Đông |
Khu vực Dương Đông |
550,0 |
2025 - 6/2027 |
(3) |
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật, chuyển đổi số xây dựng trung tâm giám sát điều hành thông minh quản lý toàn diện Tp. Phú Quốc |
Bao gồm hạng mục: Trung tâm dữ liệu; trung tâm giám sát; hệ thống camera giám sát; hệ thống thiết bị quan trắc… |
500,0 |
2025 - 6/2027 |
2 |
Dự án đầu tư công sử dụng ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác |
|
|
|
|
Các dự án tái định cư |
- |
|
|
(1) |
Khu tái định cư Cửa cạn, Hồ Suối Lớn, An Thới, Hàm Ninh. |
|
Vốn tự cân đối của dự án |
2025 - 6/2027 |
II |
Danh mục dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP) và đầu tư kinh doanh |
116.972,0 |
|
|
1 |
Sân bay |
|
22.000,0 |
|
(1) |
Dự án đầu tư mở rộng Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc. (Đầu tư bằng hình thức đầu tư kinh doanh trực tiếp trong nước hoặc hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật) |
Diện tích 1.050 ha; cấp 4E, công suất 18 triệu hành khách/năm (kéo dài đường cất hạn cánh hiện hữu lên 3.500m; đường cất hạ cánh số 2 làm mới dài 3.300m; xây dựng nhà ga T2 và nhà ga VIP; Sân đỗ máy bay từ 70-80 chỗ…) |
22.000,0 |
2025 - 6/2027 |
2 |
Trung tâm Hội nghị |
21.860,0 |
|
|
(1) |
Trung tâm tổ chức Hội nghị APEC (Đầu tư theo hình thức PPP - hợp đồng BT hoặc hình thức đầu tư khác theo quy định pháp luật) |
Diện tích 28 ha (Bao gồm hạng mục: Trung tâm hội nghị 3.500 chỗ; trung tâm báo chí 3.000 chỗ; hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật; Khu Quảng trường, bảo tàng, cung văn hóa, cung thiếu nhi, cung triển lãm…) |
21.860,0 |
Năm 2025 - 6/2027 |
3 |
Nhà máy xử lý rác thải, nước thải |
2.622,0 |
|
|
(1) |
Khu xử lý rác Bãi Bổn (Hàm Ninh) |
Diện tích 15 ha; công suất 250 tấn/ngày |
382,0 |
2025 - 6/2027 |
(2) |
Nhà máy điện rác Bãi Bổn (Hàm Ninh) |
Diện tích 10 ha; công suất 4MW (từ 200-300 tấn/ngày) |
300,0 |
2025 - 6/2027 |
(3) |
Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt An Thới |
Công suất 110 tấn/ngày; diện tích 4,2ha |
140,0 |
2025 - 6/2027 |
(4) |
Nhà máy xử lý nước thải tập trung khu vực An Thới |
02 trạm công suất 15.000 m3/ngđ |
800,0 |
2025 - 6/2027 |
(5) |
Nhà máy xử lý nước thải tập trung khu vực Dương Đông |
Trạm công suất 15.000 - 20.000 m3/ngđ |
1.000,0 |
2025 - 6/2027 |
4 |
Nhà máy cấp nước sinh hoạt |
940,0 |
|
|
(1) |
Nhà máy máy nước Dương Đông 2 |
Công suất 36.000 m3/ngđ |
280,0 |
2025 - 6/2027 |
(2) |
Nhà máy nước hồ Cửa Cạn |
Công suất dự kiến 50.000 m³/ngày đêm |
660,0 |
2025 - 6/2027 |
5 |
Các dự án đầu tư khác |
69.550,0 |
|
|
(1) |
Khu đô thị hỗn hợp - Bãi Đất đỏ |
88,5 ha |
64.000,0 |
2025 - 6/2027 |
(2) |
Khu đô thị hỗn hợp du lịch sinh thái Núi Ông Quán |
22 ha |
5.550,0 |
2025 - 6/2027 |
Ghi chú: Quy mô, sơ bộ tổng mức đầu tư, hình thức đầu tư của các dự án tại Phụ lục này sẽ được xác định cụ thể, chính thức khi triển khai các thủ tục đầu tư dự án và được cơ quan chuyên môn thẩm định theo quy định pháp luật.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.