ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 194/CTr-UBND |
Huế, ngày 28 tháng 4 năm 2025 |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 1745/QĐ-TTG NGÀY 30/12/2023 VÀ SỐ 1481/QĐ-TTG NGÀY 29/11/2024 VỀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ (NAY LÀ THÀNH PHỐ HUẾ) THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Căn cứ Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng về Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (tỉnh Thừa Thiên Huế nay là Thành phố Huế sau đây viết tắt là Quy hoạch Thành phố)[1];
Căn cứ Quyết định số 1481/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh;
UBND Thành phố Huế ban hành Chương trình hành động thực hiện với các nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Xác định các nhiệm vụ trọng tâm, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các quận, thị xã, huyện trong việc tổ chức thực hiện các Quyết định số Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 và Quyết định số 1481/QĐ-TTg ngày 29/11/2024; tạo sự đồng thuận xã hội để triển khai thực hiện Quy hoạch Thành phố được đồng bộ, quyết liệt, hiệu quả, hướng tới mục tiêu xây dựng và phát triển Thành phố Huế trực thuộc trung ương, đến năm 2030 là đô thị di sản đặc trưng của Việt Nam; một trong những trung tâm lớn, đặc sắc của khu vực Đông Nam Á về văn hóa, du lịch và y tế chuyên sâu; một trong những trung tâm lớn của cả nước về khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao; trung tâm kinh tế biển mạnh của cả nước.
2. Yêu cầu
- Quán triệt đầy đủ các quan điểm, mục tiêu, định hướng Quy hoạch Thành phố được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 để tập trung chỉ đạo tổ chức thực hiện cụ thể hóa các phương án phát triển ngành, lĩnh vực được tích hợp trong Quy hoạch.
- Bảo đảm xác định các nhiệm vụ trọng tâm, phân công, giao nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương nhằm thống nhất về nhận thức và tạo sự chủ động để các cấp các ngành tổ chức triển khai thực hiện các nội dung, định hướng quy hoạch đề ra; đồng thời, làm cơ sở để giám sát, đánh giá việc tổ chức triển khai thực hiện đúng và hiệu quả Quy hoạch Thành phố.
- Yêu cầu trong tổ chức thực hiện Quy hoạch Thành phố phải chủ động, sáng tạo, linh hoạt, phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa các sở, ngành, địa phương; xác định đây là nhiệm vụ chính trị trọng tâm, thường xuyên trong quá trình tổ chức chỉ đạo, điều hành nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) hàng năm của từng ngành và địa phương trong thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Nêu cao trách nhiệm của người đứng đầu trong triển khai các nhiệm vụ được giao.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Nội dung chủ yếu
1.1. Tuyên truyền, phổ biến, triển khai Quy hoạch và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch.
- Tổ chức Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nghiêm túc, đầy đủ các nội dung của các Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 và 1481/QĐ-TTg ngày 29/11/2024 của Thủ tướng Chính phủ. Chủ động khai thác, nghiên cứu hồ sơ Quy hoạch Thành phố đã được công bố công khai và được đăng tải toàn bộ hồ sơ trên Hệ thống thông tin Quy hoạch thành phố Huế theo địa chỉ: https://quyhoach.hue.gov.vn; Cổng Thông tin điện tử của Thành phố Huế https://hue.gov.vn; các hệ thống thông tin, nền tảng số khác liên quan do UBND thành phố quản lý và các Văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND Thành phố nhằm phục vụ công tác quản lý, khai thác thông tin hiệu quả.
- Theo chức năng, lĩnh vực quản lý để chủ động tham mưu triển khai các nhiệm vụ, giải pháp kịp thời, hiệu quả, góp phần hoàn thành ở mức cao nhất các mục tiêu Quy hoạch đề ra.
1.2. Hoàn thiện và triển khai đồng bộ hệ thống các quy hoạch
- Tập trung triển khai rà soát, lập, điều chỉnh các quy hoạch đô thị và nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành (thuộc thẩm quyền phê duyệt của địa phương nếu có) theo quy định của pháp luật về quy hoạch, đảm bảo thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch Thành phố.
- Chủ động tham mưu, phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành trung ương theo ngành, lĩnh vực quản lý trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch kỹ thuật, chuyên ngành (do các Bộ, ngành Trung ương lập) thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch Thành phố, các quy hoạch đô thị, nông thôn và quy hoạch kỹ thuật, chuyên ngành (thuộc thẩm quyền phê duyệt của địa phương) nhằm bảo đảm mối quan hệ giữa các loại quy hoạch theo quy định tại Điều 6 của Luật Quy hoạch. Trường hợp quy hoạch ngành cấp quốc gia, Quy hoạch Vùng và các định hướng mới của cấp có thẩm quyền có mâu thuẫn giữa với Quy hoạch Thành phố hoặc có đề xuất điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp với tình hình và điều kiện thực tế triển khai thực hiện, báo cáo UBND Thành phố Huế (qua Sở Tài chính) để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, thực hiện theo quy định.
Tiếp tục rà soát bãi bỏ các quy hoạch, nội dung trong quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể trên địa bàn theo quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 59 của Luật Quy hoạch; rà soát, điều chỉnh, bãi bỏ hoặc tham mưu điều chỉnh, bãi bỏ theo thẩm quyền các kế hoạch, chương trình, đề án, phương án có liên quan cho phù hợp, đồng bộ với Quy hoạch Thành phố.
1.3. Hoàn thiện và triển khai các cơ chế, chính sách, chương trình, đề án thực hiện quy hoạch Thành phố
- Chủ động nghiên cứu, tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các cơ chế, chính sách đặc thù, vượt trội phát triển Thành phố Huế trực thuộc Trung ương; phối hợp với các bộ, ngành trung ương, các địa phương trong vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung (gọi tắt là Vùng) xây dựng, hoàn thiện thể chế chính sách của vùng và những đề án trọng tâm, trọng điểm tạo đột phá cho phát triển vùng và Thành phố Huế nói riêng.
- Thực hiện các nhiệm vụ của Tổ điều phối, giúp việc của UBND Thành phố triển khai có hiệu quả các hoạt động của Hội đồng điều phối vùng trong tổ chức thực hiện các quy hoạch vùng, ngành quốc gia, quy hoạch Thành phố và nhiệm vụ theo Nghị quyết 26-NQ/TW phát triển vùng của Bộ Chính trị và các quy hoạch có liên quan trên địa bàn.
1.4. Huy động các nguồn lực thực hiện quy hoạch
- Triển khai có hiệu quả các giải pháp huy động nguồn lực đã được xác định trong Quy hoạch Thành phố để đầu tư vào 03 trung tâm động lực tăng trưởng, 03 trung tâm đô thị, 03 hành lang kinh tế, 03 trụ cột phát triển kinh tế và các ngành, lĩnh vực, dự án ưu tiên đầu tư theo Quyết định số 1481/QĐ-TTg ngày 29/11/2024; đồng thời phối hợp các Bộ, ngành Trung ương có liên quan theo ngành, lĩnh vực quản lý tổ chức triển khai thực hiện các dự án ưu tiên đầu tư trên địa bàn Thành phố đã xác định trong các Quy hoạch, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch cấp quốc gia, Quy hoạch vùng nhằm thúc đẩy, tạo động lực phát triển KT-XH của Thành phố Huế trực thuộc Trung ương.
- Xây dựng kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2026-2030 đảm bảo tính khả thi, theo phương châm lấy đầu tư công dẫn dắt và kích hoạt các nguồn lực của xã hội; đồng thời đẩy mạnh hợp tác công tư, khơi thông, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện, nâng cao hơn nữa chất lượng môi trường đầu tư, kinh doanh. Thu hút các DN lớn có uy tín và năng lực tài chính, công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, hệ thống quản lý hiện đại; thúc đẩy liên kết ngân hàng - DN, hỗ trợ các nhà đầu tư nâng cao hiệu quả nguồn vốn đầu tư. Xây dựng các cơ chế chính sách đặc thù hỗ trợ thúc đẩy phát triển doanh nghiệp trên địa bàn thành phố.
(Phân công thực hiện chi tiết tại các Phụ lục I, II, III, IV, V, VI kèm theo)
2. Phân công nhiệm vụ và giải pháp cụ thể theo ngành, lĩnh vực
2.1. Sở Tài chính
- Trên cơ sở các mục tiêu, nhiệm vụ của Quy hoạch Thành phố cho từng thời kỳ, tham mưu xây dựng kế hoạch phát triển KT-XH 5 năm và hằng năm để tổ chức thực hiện; thường xuyên rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu để kịp thời tham mưu, đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp thích hợp nhằm đạt được mục tiêu, nhiệm vụ Quy hoạch đã đề ra.
- Tổ chức hướng dẫn, vận hành khai thác có hiệu quả Hệ thống thông tin Quy hoạch https://quyhoach.hue.gov.vn đến mọi tổ chức, doanh nghiệp và người dân; thường xuyên cập nhật, bổ sung các điều chỉnh được cấp có thẩm quyền quyết định (nếu có);
- Tổ chức hướng dẫn các sở, ban ngành, địa phương trên địa bàn thành phố về những quy định của pháp luật về Quy hoạch để tiến hành rà soát các quy hoạch kỹ thuật chuyên ngành có liên quan đảm bảo đồng bộ, chặt chẽ với Quy hoạch Thành phố;
- Tham mưu xây dựng, tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của từng thời kỳ Quy hoạch; các nhiệm vụ, giải pháp huy động vốn đầu tư phát triển, cân đối và phân bổ các nguồn lực trong nền kinh tế để thực hiện quy hoạch.
- Phối hợp với Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại và hỗ trợ doanh nghiệp thành phố tham mưu các giải pháp đổi mới mạnh mẽ các chính sách thu hút đầu tư, xây dựng kế hoạch xúc tiến đầu tư, huy động nguồn lực các tổ chức, doanh nghiệp, các nguồn FDI thế hệ mới để triển khai thực hiện các công trình, dự án ưu tiên đầu tư trên địa bàn thời kỳ 2021-2030; đồng thời phối hợp các sở, ngành, địa phương chuẩn bị đồng bộ các điều kiện như hạ tầng, thể chế, nhân lực... để tăng hiệu quả đầu tư, phục vụ cho các mục tiêu phát triển từng thời kỳ.
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan tham mưu UBND Thành phố thông báo danh mục các Quy hoạch về phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh hết hiệu lực. Tham mưu tổng hợp, rà soát, điều chỉnh Quy hoạch Thành phố đảm bảo thống nhất với quy hoạch ngành cấp quốc gia, quy hoạch vùng; đồng thời chủ động rà soát, xem xét tham mưu UBND thành phố báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh Quy hoạch Thành phố kịp thời cho phù hợp với tình hình và điều kiện thực tiễn tại địa phương.
- Tham mưu tiếp tục cơ cấu lại NSNN theo chỉ đạo của Chính phủ và Bộ Tài chính, bảo đảm tỷ lệ hợp lý giữa chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển theo hướng tăng dần cho chi đầu tư phát triển; tham mưu đẩy nhanh thoái vốn nhà nước, cổ phần hóa các DN nhà nước theo quy định, lộ trình.
- Phối hợp với cơ quan Thuế, Hải quan và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp thu ngân sách nhà nước, nuôi dưỡng và phát triển nguồn thu; bảo đảm thu đúng, thu đủ, phù hợp với tình hình phát triển của DN và KT-XH của Thành phố.
- Tham mưu cân đối, bố trí nguồn ngân sách theo quy định thực hiện các nhiệm vụ để hiện thực hóa các mục tiêu, định hướng phát triển, giải pháp theo Quy hoạch và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch thành phố được duyệt.
2.2. Sở Xây dựng
- Tham mưu UBND Thành phố chỉ đạo các ngành, địa phương tổ chức lập các quy hoạch vùng liên huyện, quy hoạch vùng huyện, các quy hoạch xây dựng kỹ thuật chuyên ngành có liên quan phân công quản lý; rà soát, điều chỉnh quy hoạch khu chức năng, quy hoạch nông thôn,… đảm bảo phù hợp với Quy hoạch Thành phố; tổ chức lập quy hoạch phân khu đối với các khu vực bắt buộc phải lập quy hoạch phân khu mà hiện nay chưa được lập theo quy định trên địa bàn Thành phố Huế, các đô thị mới, các khu chức năng; đẩy nhanh tiến độ lập, thẩm định các quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết làm cơ sở xác định, triển khai thực hiện các dự án; công khai, minh bạch thông tin về quy hoạch xây dựng.
- Phối hợp với Sở Nội vụ, UBND các quận, huyện, thị xã xây dựng lộ trình, chương trình, kế hoạch phát triển các đô thị trên địa bàn Thành phố, bảo đảm tính khả thi, phù hợp với Chương trình phát triển đô thị của Thành phố Huế.
- Tham mưu UBND Thành phố tổ chức thực hiện có hiệu quả các Chương trình về phát triển đô thị, phát triển nhà ở; phát triển bền vững thị trường bất động sản, thu hút các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị, các khu đô thị mới theo quy hoạch; nâng cấp và phát triển kết cấu hạ tầng đô thị (Phong Điền, Hương Thủy, Hương Trà, Chân Mây,…); huy động các nguồn vốn xã hội hóa phát triển nhà ở xã hội đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH.
- Chú trọng công tác quy hoạch phát triển không gian đô thị hợp lý, gắn với phát huy tiềm năng thế mạnh của từng vùng, địa phương; định hướng phát triển các đô thị theo hướng đô thị thông minh, đô thị xanh, hài hòa với thiên nhiên, giữ gìn môi trường xanh, sạch, thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng, đáp ứng tiêu chuẩn đô thị hiện đại; nâng cao chất lượng công tác quản lý nhà nước về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch và thiết kế đô thị, tạo sự thay đổi tích cực về không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị.
- Chủ động kết nối với Bộ Xây dựng và các bộ, ban, ngành Trung ương có liên quan để tham mưu UBND Thành phố phối hợp triển khai các chương trình, đề án của Chính phủ, của ngành giao thông vận tải trên địa bàn thành phố Huế theo đúng quy định; trọng tâm là hoàn thành các dự án quan trọng quốc gia đoạn qua Thành phố Huế (Đường bộ cao tốc Bắc - Nam, Đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam, nâng cấp Cảng hàng không quốc tế Phú Bài, hệ thống đường ven biển,…).
- Hướng dẫn UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan thực hiện đầu tư xây dựng mạng lưới hạ tầng giao thông theo hệ thống quy hoạch được phê duyệt đáp ứng nhu cầu phát triển KT-XH.
- Tổ chức rà soát, cắm mốc lộ giới các tuyến đường theo quy hoạch; phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu xây dựng kế hoạch, lộ trình và triển khai đầu tư xây dựng các tuyến đường nội thị Thành phố, đặc biệt là các tuyến mở mới để cụ thể hóa định hướng tổ chức không gian phát triển đã được xác định trong quy hoạch.
2.3. Sở Nông nghiệp và Môi trường
- Đẩy mạnh cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới, đảm bảo an ninh an toàn lương thực, thực phẩm và các nhu cầu khác của nền kinh tế. Tổ chức thực hiện tốt các cơ chế, chính sách phát triển nông nghiệp hiện đang còn hiệu lực thi hành, đẩy mạnh nghiên cứu tham mưu các cơ chế, chính sách phát triển các sản phẩm chủ lực, đặc sản theo quy trình sản xuất tiên tiến (VietGap, GlobalGap, hữu cơ…), sản xuất theo chuỗi giá trị và các chính sách phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; số hóa nông nghiệp...
- Đẩy mạnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) theo hướng hàng hoá. Phát triển nông nghiệp sinh thái, hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao. Phối hợp chặt chẽ việc phát triển đô thị xanh, đô thị sinh thái, đô thị thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm phát thải.
- Xây dựng và phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, vùng chăn nuôi tập trung, vùng sản xuất lâm nghiệp tập trung tại các địa phương phù hợp với định hướng Quy hoạch thành phố được duyệt. Phát triển ngành thủy sản bền vững, giá trị cao, đồng bộ với các ngành, lĩnh vực phụ trợ. Tập trung quản lý, bảo vệ và phát triển rừng theo phương án quản lý rừng bền vững rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất; xây dựng các dự án đầu tư, hỗ trợ đầu tư bảo vệ và phát triển rừng, phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp. Xây dựng hình thành các vùng rừng nguyên liệu, rừng phục vụ công tác trùng tu di tích, rừng gỗ lớn năng suất cao, hỗ trợ các DN và chủ rừng hình thành các chuỗi trong sản xuất lâm nghiệp phục vụ chế biến và xuất khẩu.
- Phát triển hệ thống thủy lợi phục vụ đa mục tiêu, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm nguồn nước theo hướng hiện đại, bảo đảm cấp, thoát nước cho dân sinh, các ngành kinh tế. Tham mưu đầu tư hoàn thiện hệ thống các công trình thủy lợi, đê sông, đê biển, kè chống sạt lở bờ sông, công trình phòng chống lụt bão, thích ứng với biến đổi khí hậu theo quy hoạch, tập trung vào các khu vực dễ bị tác động, tổn thương, khu vực ven biển, vùng trũng, các tuyến đê xung yếu, hạ tầng các khu neo đậu, cảng cá, bến cá, các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung; nâng cấp, cải tạo các hồ chứa thủy lợi nhỏ vùng cao và vùng cát đảm bảo an toàn hồ chứa; tiếp tục rà soát, đánh giá hiện trạng các khu vực có khả năng xảy ra lũ ống, lũ quét, khu vực có khả năng cao về sạt lở để tham mưu giải pháp di dời, bố trí sắp xếp dân cư bảo đảm an toàn; ...
- Chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương giải quyết các khó khăn, vướng mắc, tạo thuận lợi cho các dự án sản xuất lĩnh vực nông nghiệp đẩy nhanh tiến độ thực hiện và hoạt động hiệu quả. Làm “cầu nối” giữa sản xuất và thị trường trong sản xuất hàng hóa, hỗ trợ đăng ký thương hiệu sản phẩm, mẫu mã bao bì,… hướng đến nền nông nghiệp bền vững". Tổ chức thu hút các dự án đầu tư mới trên từng lĩnh vực nông, lâm, thủy sản, phát triển nông thôn và OCOP; trọng tâm là các dự án có quy mô lớn, sử dụng công nghệ hiện đại, bảo vệ môi trường theo hướng sản xuất hàng hóa, chuỗi liên kết nông sản từ khâu sản xuất đến tiêu thụ.
- Tham mưu tổ chức triển khai thực hiện phương án phân bổ, khoanh vùng đất đai trong Quy hoạch thành phố, Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai năm 2024 đảm bảo đồng bộ, thống nhất, tuân thủ các chỉ tiêu sử dụng đất đã được Thủ tướng Chính phủ phân bổ tại các Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022, số 227/QĐ-TTg ngày 12/3/2024 và các Quyết định điều chỉnh (nếu có) trên cơ sở nhu cầu cho phát triển KT-XH từng thời kỳ của Thành phố Huế.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương xác định các nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách, nhiệm vụ thường xuyên, xây dựng lộ trình thực hiện nhằm phát triển bền vững kinh tế biển theo Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22/10/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về Chiến lược phát triển kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Tổ chức thực hiện khoanh vùng các mỏ tài nguyên khoáng sản theo quy định; xây dựng lộ trình cấp phép, đấu giá, khai thác các mỏ nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của Thành phố trong từng thời kỳ, đảm bảo công khai, minh bạch, đúng quy định của pháp luật, phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ, phù hợp với nhu cầu vật liệu xây dựng để cung cấp cho các dự án trên địa bàn thành phố và nội dung Quy hoạch Thành phố.
- Tham mưu, rà soát báo cáo cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với từng thời kỳ, giai đoạn phát triển của Thành phố. Phối hợp kêu gọi, thu hút đầu tư xây dựng các khu xử lý chất thải liên huyện, khu xử lý chất thải cấp huyện.
- Tham mưu tăng cường các biện pháp quản lý, cải tạo và phục hồi chất lượng môi trường không khí, nước, đất tại các đô thị lớn, lưu vực sông, biển; tăng cường quản lý chất thải rắn, trọng tâm là quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nhựa; rà soát, kiểm soát chặt chẽ các nguồn thải lớn; tăng cường các biện pháp phòng ngừa các nguy cơ xảy ra sự cố môi trường; chủ động giám sát các đối tượng, dự án tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm, sự cố môi trường; tăng cường bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
2.4. Sở Công Thương
- Tham mưu tổ chức thực hiện đầy đủ, hiệu quả các cơ chế, chính sách phát triển công nghiệp đã được ban hành nhằm thu hút các dự án đầu tư và mở rộng sản xuất các ngành công nghiệp lợi thế, tạo giá trị gia tăng lớn, tạo nguồn thu ngân sách cao, cụ thể:
+ Công nghiệp thời trang, công nghiệp hỗ trợ dệt may gắn với xây dựng Huế thành Trung tâm dệt may khu vực miền Trung - Tây Nguyên; công nghiệp chế biến sâu từ nguồn nguyên liệu cát, thạch anh, mỏ đá vôi, đất sét, than bùn.
+ Phát triển công nghiệp ứng dụng công nghệ cao, công nghiệp điện tử, bán dẫn, thiết bị điện tử - viễn thông, công nghiệp vật liệu mới, công nghiệp sản xuất rô- bốt, thiết bị tích hợp vận hành tự động theo giải pháp thông minh, điều khiển từ xa; công nghiệp công nghệ thông tin; công nghiệp cơ khí chế tạo, lắp ráp ô tô; công nghiệp luyện kim; công nghiệp chế tác du thuyền, các phương tiện bay, phương tiện giao thông đa dụng, sử dụng năng lượng tái tạo; sản xuất đồ dùng thể thao; năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; công nghiệp dược liệu, chế phẩm sinh học, mỹ phẩm, sản xuất thuốc, vắc-xin, thiết bị, sản phẩm y tế; chế biến thực phẩm, chế biến nông, thủy sản.
+ Phát triển các ngành công nghiệp có liên quan đến di sản, văn hóa, festival, du lịch, các ngành công nghiệp vật liệu xây dựng, thiết bị, vật tư phục vụ bảo tồn di tích, biểu diễn nghệ thuật, sản xuất hàng hóa xa xỉ phẩm, vật dụng, đồ lưu niệm, hàng hóa tiêu dùng khác.
+ Ưu tiên phát triển một số ngành như sản xuất hàng tiêu dùng xuất khẩu; khuyến khích phát triển các sản phẩm đồ uống, công nghiệp luyện kim gắn với cảng biển; sản xuất điện từ nguồn năng lượng xanh như hướng đến phát triển đô thị xanh, không gian khu công nghiệp xanh và bền vững.
- Nghiên cứu, rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành mới cơ chế, chính sách phát triển công nghiệp, tạo động lực phát triển mạnh mẽ.
- Chủ trì, phối hợp với UBND các quận, huyện, thị xã phát triển các cụm công nghiệp theo Quy hoạch thành phố được duyệt; trong đó ưu tiên, chọn lọc tập trung phát triển một số cụm công nghiệp nhằm khai thác tiềm năng, lợi thế và nguồn lực của địa phương; tạo môi trường thu hút đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và công nghiệp nông thôn. Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp theo tiến độ được phê duyệt; tăng cường phối hợp các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã thực hiện các giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của các chủ đầu tư cụm công nghiệp.
- Tham mưu phát triển các ngành thương mại, dịch vụ, dịch vụ logistics theo hướng đa dạng, có hàm lượng tri thức và công nghệ cao, đảm bảo hội nhập quốc tế và khu vực, là điểm tựa vững chắc cho sản xuất; phát triển đồng bộ hạ tầng thương mại, dịch vụ, trọng tâm là thu hút đầu tư các dự án trung tâm thương mại lớn, có quy mô cấp vùng. Chủ trì, phối hợp với các quận, thị xã, huyện kêu gọi đầu tư, nâng cấp hệ thống các chợ theo quy hoạch, đáp ứng yêu cầu giao lưu thương mại trong Thành phố Huế. Tham mưu triển khai phương án phát triển hệ thống các kho xăng dầu, khí hóa lỏng theo quy hoạch. Tham mưu chủ động, tích cực hợp tác với các đối tác thương mại truyền thống và tiềm năng để thúc đẩy quan hệ kinh tế, thương mại, đầu tư, nhất là tạo điều kiện tiếp cận thuận lợi hơn nữa với các thị trường lớn, quan trọng cho hàng hóa xuất khẩu thế mạnh của Thành phố Huế.
- Triển khai quyết liệt, hiệu quả Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII; phối hợp với Bộ Công Thương tổng hợp, hoàn thiện danh mục các dự án nguồn điện theo yêu cầu của Chính phủ. Phối hợp chặt chẽ với Bộ Công Thương, Tổng Công ty Điện lực Miền Trung, Công ty Điện lực Thành phố Huế và các đơn vị liên quan đầu tư hoàn thiện hạ tầng phân phối, truyền tải điện; trọng tâm là đầu tư xây dựng Hạ tầng điện: (i) Xây dựng mới TBA 220kV Chân Mây, GIS Hương Thủy (có nối cấp 500 KV) và đường dây 220 kV Hương Thủy - Huế; (ii) Xây dựng mới các TBA 110kV GIS Thuận Hóa (Huế 5) và các đường dây đấu nối;…
2.5. Sở Khoa học và Công nghệ
- Tham mưu nâng cao năng lực khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo theo định hướng của Nghị quyết 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 và Nghị quyết 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn thành phố; lựa chọn và tập trung hỗ trợ triển khai nghiên cứu ứng dụng phát triển công nghệ cho các ngành, lĩnh vực then chốt và có lợi thế của Thành phố; nâng cao tiềm lực và trình độ khoa học, công nghệ để có thể triển khai các hướng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ mới, tập trung ưu tiên phát triển công nghệ có khả năng ứng dụng cao, nhất là công nghệ số, sinh học, trí tuệ nhân tạo, cơ điện tử, tự động hóa, điện tử y sinh, năng lượng, môi trường. Hình thành khu ươm tạo công nghệ, trung tâm nghiên cứu chất lượng cao, khu công viên khoa học, Khu công nghệ cao Thành phố.
- Tham mưu các giải pháp phát triển thị trường khoa học và công nghệ, nhất là kết nối cung - cầu công nghệ để giúp các doanh nghiệp tìm kiếm, đổi mới công nghệ phù hợp với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư; ươm tạo, thành lập và phát triển bền vững doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; phong trào phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật phục vụ phát triển KT-XH; nâng cao giá trị, sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa thông qua công tác sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn.
- Tham mưu xây dựng và hoàn thiện chính sách đẩy mạnh các chương trình nghiên cứu ứng dụng chuyển giao KH&CN để có được các sản phẩm KH&CN mang tầm khu vực về công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, ứng dụng công nghệ cao trong y dược và công nghệ bảo tồn, trùng tu di tích...
- Tham mưu xây dựng chính sách hỗ trợ các ý tưởng đổi mới sáng tạo, sáng chế, giải pháp hữu ích, ứng dụng công nghệ, cải tiến kỹ thuật thông qua các dự án KH&CN, dự án sản xuất thử nghiệm. Ưu tiên hỗ trợ các dự án gắn với việc hình thành được mạng lưới các doanh nghiệp và các dự án có khả năng thương mại hóa cao.
- Tham mưu xây dựng, bổ sung, hoàn chỉnh các chính sách về bồi dưỡng, thu hút, sử dụng và đãi ngộ hợp lý nhân tài; chính sách thu hút và trọng dụng, giữ chân các nhân tài, các cán bộ khoa học và công nghệ, đặc biệt là chuyên gia đầu ngành và chuyên gia giỏi trong các lĩnh vực; các nhà khoa học quốc tế, nhà khoa học Việt kiều về đóng góp cho sự phát triển của địa phương và miền Trung.
- Khẩn trương hoàn chỉnh Đề án Khu công nghệ cao thành phố gửi Bộ KH&CN thẩm định, trình Thủ tướng phê duyệt; từng bước hình thành và hoàn chỉnh hạ tầng thiết chế Khu công nghệ cao; chuẩn bị nguồn nhân lực để quản lý, vận hành, đưa Khu Công nghệ cao sớm đi vào hoạt động.
- Phối hợp với các cơ quan, ban ngành, đơn vị, tổ chức có liên quan xây dựng lộ trình từng bước hình thành khu ươm tạo công nghệ, trung tâm nghiên cứu chất lượng cao, khu công viên khoa học.
- Tham mưu Thành phố phối hợp Đại học Huế trình Bộ Giáo dục và Đào tại thẩm định báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đại hoạch Huế thành Đại học Quốc gia, phát triển theo định hướng đại học nghiên cứu, đổi mới sáng tạo, trở thành trung tâm nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ đa ngành, đa lĩnh vực chất lượng cao ngang tầm khu vực và quốc tế, đủ khả năng thực hiện nhiệm vụ chiến lược quốc gia, nhiệm vụ phát triển vùng của đất nước. Phối hợp Đại học Huế thành lập Trung tâm Công nghệ sinh học quốc gia khu vực miền Trung.
- Tham mưu Thành phố phối hợp Bệnh viện Trung ương Huế trình Bộ Y tế thẩm định báo cáo Thủ tướng Chính phủ xây dựng Bệnh viện đạt chuẩn quốc tế về y tế, hướng đến trở thành Trung tâm Y học cao cấp, trung tâm đào tạo nguồn lực y tế chất lượng cao, có thương hiệu quốc tế. Hỗ trợ Đại học Huế xây dựng và phát triển trở thành mô hình Trường Viện nhằm đáp ứng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn khu vực và quốc tế.
- Tiếp tục đầu tư, hoàn thiện và nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, Trung tâm Đo lường Thử nghiệm và Thông tin khoa học thành phố Huế. Đầu tư các phòng thí nghiệm đạt chuẩn quốc gia, đủ khả năng kiểm định chất lượng tất cả các loại hàng hóa và cung cấp các dịch vụ về khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường, năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa, mã số mã vạch, truy xuất nguồn gốc... trên địa bàn. Triển khai có hiệu quả đề án Phát triển Bảo tàng Thiên nhiên duyên hải miền Trung đến năm 2030, làm cơ sở đầu tư phát triển Bảo tàng trở thành thiết chế KH&CN của khu vực.
- Hỗ trợ phát triển thương hiệu và cải thiện khả năng thương mại hóa sản phẩm; đăng ký nhãn hiệu các sản phẩm chủ lực ra nước ngoài; Đẩy mạnh hoạt động đăng ký, bảo hộ và khai thác các sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu và giống cây trồng mới trên địa bàn. Mở rộng hợp tác quốc tế trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ.
- Đẩy mạnh phát triển thị trường khoa học và công nghệ vào các lĩnh vực thuộc thế mạnh của tỉnh. Phát triển mạng lưới các tổ chức dịch vụ kỹ thuật khoa học và công nghệ, môi giới, chuyển giao, tư vấn, đánh giá và định giá công nghệ. Đầu tư xây dựng các sàn giao dịch công nghệ của thành phố liên thông với các sàn giao dịch công nghệ khu vực và thế giới. Khuyến khích thành lập tổ chức chuyển giao công nghệ trong các trường đại học, viện nghiên cứu.
- Đánh giá trình độ công nghệ của các doanh nghiệp, đồng thời làm cơ sở xây dựng kế hoạch đổi mới công nghệ; nâng cao năng lực hấp thụ công nghệ và đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp; khuyến khích và tạo điều kiện để doanh nghiệp tham gia nghiên cứu, phát triển và chuyển giao công nghệ cao; hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ tham gia hình thành mạng lưới cung ứng sản phẩm, dịch vụ phụ trợ cho ngành công nghiệp công nghệ cao. Thực hiện cơ chế đối ứng hợp tác công - tư để doanh nghiệp khai thác có hiệu quả các dự án đổi mới công nghệ, sáng tạo, nghiên cứu và phát triển.
- Tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn Thành phố Huế đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ.
- Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin theo hướng dịch chuyển thành công nghiệp công nghệ số; công nghệ số và dữ liệu số thúc đẩy phát triển kinh tế số, kiến tạo mô hình kinh doanh mới.
- Đảm bảo điều kiện hạ tầng để vận hành, khai thác sử dụng ổn định Hệ thống thông tin Quy hoạch Thành phố https://quyhoach.hue.gov.vn. Phối hợp Sở Tài chính nghiên cứu, bổ sung các tính năng, các quy hoạch tích hợp vào Hệ thống.
- Tham mưu triển khai có hiệu quả các Chương trình, đề án, dự án về chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và các mục tiêu, nhiệm vụ, dự án lĩnh vực thông tin và truyền thông trong Quy hoạch Thành phố; lấy việc xây dựng chính quyền số để dẫn dắt, định hướng phát triển kinh tế số và xã hội số.
- Tham mưu các giải pháp nâng cấp mạng lưới điểm phục vụ bưu chính, hiện đại hoá cơ sở vật chất, đa dạng hoá loại hình dịch vụ, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong khai thác và cung cấp dịch vụ; xây dựng hạ tầng viễn thông hiện đại, đáp ứng tốt nhu cầu sản xuất, thương mại của DN và các ngành kinh tế.
- Hướng dẫn, chỉ đạo các DN viễn thông đầu tư, phát triển hạ tầng băng rộng cố định, nâng cấp hạ tầng mạng thông tin di động 4G, phát triển hạ tầng mạng thông tin di động 5G đảm bảo hạ tầng phục vụ chuyển đổi số.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, UBND các quận, huyện, thị xã, huyện và các đơn vị liên quan, chỉ đạo các DN viễn thông thực hiện ngầm hóa hạ tầng mạng cáp ngoại vi theo quy hoạch…
2.6. Sở Du lịch
- Chủ trì, tham mưu xây dựng Đề án phát triển du lịch, dịch vụ du lịch thành phố Huế giai đoạn 2025 – 20230 và tầm nhìn đến năm 2045 nhằm thực hiện hiệu quả định hướng và phương án phát triển du lịch trong Quy hoạch Thành phố, chú trọng huy động nguồn lực đầu tư để phát triển du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của thành phố, là khâu đột phá để tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế; định vị thành phố Huế là một trong các điểm đến du lịch hấp dẫn nhất Việt Nam và khu vực Đông Nam Á, phát triển các điểm đến, sản phẩm, dịch vụ du lịch đẳng cấp, chuyên nghiệp, khác biệt gắn với văn hóa - di sản; vùng biển, đầm phá và con người Huế, trọng tâm là xây dựng các sản phẩm du lịch mang thương hiệu Huế; phát triển các loại hình sản phẩm du lịch có lợi thế gắn với hệ thống di sản văn hóa cố đô Huế và cảnh quan thiên nhiên Lăng Cô - Cảnh Dương, vườn quốc gia Bạch Mã, Tam Giang - Cầu Hai và đường Hồ Chí Minh; tập trung phát triển khu du lịch biển cao cấp, các trung tâm du lịch thể thao, du lịch chăm sóc sức khỏe, du lịch sinh thái cộng đồng, lễ hội, làng nghề...
- Phối hợp với các đơn vị liên quan tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án hạ tầng du lịch lớn, trọng điểm. Ưu tiên hạ tầng kết nối các khu, điểm du lịch quan trọng nhằm tạo hạt nhân phát triển, động lực thúc đẩy sự phát triển du lịch thành phố. Rà soát và đề xuất các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển du lịch. Xây dựng cơ chế đặc thù cho việc sử dụng đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất kết hợp du lịch cộng đồng phục vụ phát triển du lịch theo định hướng phát triển của địa phương. Phối hợp thu hút đầu tư đồng bộ hạ tầng du lịch theo hướng hiện đại, nhất là các dự án khu phức hợp du lịch, nghỉ dưỡng, khu vui chơi giải trí, thể thao cao cấp; trung tâm tổ chức hội nghị và các thiết chế văn hóa, thể thao, dịch vụ đồng bộ cho thành phố di sản, văn hóa, Festival của Việt Nam; các dự án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng giải trí theo hình thức thuê môi trường rừng…
- Chú trọng công tác phát triển nguồn nhân lực du lịch - dịch vụ; đổi mới công tác quảng bá du lịch mang tầm quy mô, chiến lược, có sự lan tỏa lớn, đẩy mạnh truyền thông, quảng bá dựa trên hệ thống du lịch thông minh; đẩy mạnh kết nối các hãng lữ hành quốc tế để tiếp tục duy trì các thị trường truyền thống; tăng cường công tác liên kết, hợp tác, kết nối phát triển du lịch giữa các địa phương. Đẩy mạnh chuyển đổi số trong toàn ngành nhằm đơn giản hoá các thủ tục, thu hút du khách. Nghiên cứu xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước về du lịch.
- Rà soát và đề xuất các cơ chế, chính sách hỗ trợ du lịch cộng đồng, tham mưu đề xuất các công trình giao thông thuận lợi và thông suốt đến các khu du lịch và điểm du lịch; chủ động phối hợp các cơ quan đơn vị hàng không tăng cường tần suất các chuyến bay nội địa và xúc tiến mở rộng đường bay quốc tế đến Cảng hàng không quốc tế Phú Bài.
2.7. Sở Văn hóa và Thể thao
- Tham mưu huy động nguồn lực, đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao từ Thành phố đến cơ sở theo nội dung Quy hoạch thành phố, nhằm đẩy mạnh phát triển các loại hình văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, vui chơi giải trí và đáp ứng nhu cầu đời sống tinh thần ngày càng cao của nhân dân.
- Tăng cường tham mưu các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bảo tồn, phát huy giá trị các di tích, danh thắng gắn với phát triển du lịch bền vững tại địa phương; các đề án, dự án nghiên cứu bảo tồn, phát huy giá trị các di sản văn hóa phi vật thể đã được UNESCO ghi danh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia và các loại hình di sản văn hóa khác.
- Chủ trì, phối hợp với các sở ban, ngành và các địa phương liên quan lập Quy hoạch quảng cáo ngoài trời theo quy định; phối hợp với Trung tâm bảo đồn di tích Cố đô Huế, và các đơn vị, địa phương có liên quan tham mưu UBND thành phố Huế hoàn thành Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi Quần thể di tích Cố đô Huế đến năm 2030, tầm nhìn 2050.
- Phối hợp, liên kết chặt chẽ với Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch và các cơ quan có liên quan tham mưu UBND thành phố để phối hợp, tổ chức các dự án, thiết chế văn hoá, thể thao, du lịch theo quy hoạch ngành trên địa bàn thành phố; tranh thủ sự hỗ trợ từ Bộ để khai thác phát triển các ngành công nghiệp văn hoá trên địa bàn thành phố; các hoạt động xúc tiến, quảng bá du lịch của địa phương…
2.8. Sở Y tế
- Tham mưu phát triển mạng lưới các cơ sở y tế theo Quy hoạch: Phối hợp Bệnh viện Trung ương Huế phát triển Bệnh viện Trung ương Huế, cùng với Bệnh viện Trường đại học Y Dược Huế đạt chuẩn các bệnh viện tiên tiến khu vực Đông Nam Á, tiến tới đạt chuẩn quốc tế về y tế; phối hợp Đại học Huế phát triển Trường đại học Y Dược Huế theo mô hình “Trường - Viện” cấp quốc gia và hướng tới đạt chuẩn quốc tế. Phối hợp các sở ngành liên quan xây dựng Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm miền Trung và tổ hợp y tế công nghệ cao phục vụ khám, chữa bệnh; đầu tư phát triển Trung tâm Kiểm soát bệnh tật trở thành Trung tâm cấp vùng; hình thành Trung tâm Đào tạo về y học cổ truyền và điểm tham quan du lịch, quảng bá y học cổ truyền, thành lập Viện Thái Y Huế; thành lập Trung tâm giao dịch dược phẩm, trang thiết bị, vật tư y tế cấp vùng; Trung tâm Cứu hộ cứu nạn miền Trung; phát triển Trung tâm Pháp y tâm thần miền Trung; thành lập mới các trung tâm y học hiện đại.
- Củng cố hệ thống hạ tầng y tế tuyến huyện, tuyến cơ sở, nâng cao năng lực y tế dự phòng; hệ thống bệnh viện tuyến huyện trở thành vệ tinh, cơ sở thực hành của Bệnh viện Trung ương Huế, Bệnh viện Đại học Y dược Huế. Hoàn chỉnh, hiện đại về cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, đáp ứng yêu cầu chăm sóc sức khỏe cho Nhân dân. Xây dựng hoàn chỉnh và nâng cao năng lực công tác khám chữa bệnh, y tế dự phòng, bảo đảm an toàn thực phẩm, công tác dân số và phát triển;
- Thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực bác sĩ cho ngành Y tế (theo Nghị quyết 33/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022, bổ sung và tiếp tục thực các chính sách trong giai đoạn tới. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực y tế đáp ứng nhu cầu về bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe Nhân dân trên địa bàn Thành phố.
- Phối hợp với các ngành liên quan, tham mưu kêu gọi khuyến khích, hỗ trợ phát triển hệ thống cơ sở, dịch vụ y tế ngoài công lập đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân và kết hợp phục vụ du lịch và hội nhập quốc tế.
2.9. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Tham mưu phát triển mạng lưới các cơ sở giáo dục theo hệ thống quy hoạch, đáp ứng nhu cầu của Nhân dân theo hướng khuyến khích, hỗ trợ việc thành lập trường ngoài công lập chất lượng cao ở khu tập trung đông dân cư (các KCN, khu đô thị mới…); Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan tham mưu đầu tư, nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng mạng lưới trường, lớp học.
- Xây dựng Trường trung học phổ thông chuyên Quốc học Huế trở thành điểm sáng về chất lượng giáo dục trong sự nghiệp đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục Việt Nam; Trường trung học cơ sở Nguyễn Tri Phương trở thành trường kiểu mẫu, chất lượng cao của toàn quốc. Phát triển hệ thống các trường phổ thông, mầm non chất lượng cao đạt chuẩn quốc gia, quốc tế; tăng tỷ lệ trường đạt chuẩn mức độ II theo quy định và chú trọng phát triển mạng lưới trường ngoài công lập đạt chuẩn quốc tế góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực; cơ sở giáo dục chuyên biệt đáp ứng nhu cầu học tập của người dân và thực hiện công bằng trong giáo dục.
- Tiếp tục xây dựng đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, cơ cấu bộ môn; bảo đảm các điều kiện về trình độ chuyên môn. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục các cấp học về trình độ chuyên môn, lý luận chính trị và quản lý nhà nước, đảm bảo có đủ phẩm chất, năng lực đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ vị trí công tác.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong việc dạy và học; thường xuyên đổi mới phương thức dạy và học, lấy học sinh làm trung tâm, gắn giáo dục lý thuyết với thực hành thực tiễn để nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
- Tham mưu, phối hợp các sở ngành liên quan tập trung nguồn lực đầu tư một số cơ sở giáo dục nghề nghiệp chất lượng cao, ngành, nghề trọng điểm đã được quy hoạch theo các cấp độ (quốc tế, khu vực ASEAN và quốc gia); trong đó có 01 trường thực hiện chức năng Trung tâm đào tạo và thực hành nghề chất lượng cao cho vùng Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung. Khuyến khích thành lập mới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp của doanh nghiệp và có vốn đầu tư nước ngoài.
- Hoàn thiện, phát triển thị trường lao động, chú trọng công tác hướng nghiệp; đào tạo nghề; hỗ trợ, thúc đẩy liên kết giữa doanh nghiệp, nhà trường trong đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, chú trọng đào tạo nguồn nhân lực bảo tồn di sản quốc gia và quốc tế.
2.10. Sở Nội vụ
- Chủ trì, tham mưu triển khai quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ sắp xếp kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy chính quyền các cấp theo hướng tinh gọn, hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả gắn với việc triển khai tổng kết Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 và Đề án xây dựng tỉnh trở thành Thành phố trực thuộc Trung ương theo Nghị quyết 175/2024/QH15 về việc thành lập thành phố Huế trực thuộc Trung ương và sắp xếp các đơn vị hành chính theo Nghị quyết 1314/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của thành phố Huế giai đoạn 2023 – 2025; tiếp tục phối hợp với Sở Xây dựng, các đơn vị, địa phương có liên quan xây dựng phương án tổng thể và hồ sơ đề án sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2026 – 2030 theo Nghị quyết, Kết luận của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội và Chính phủ, bảo đảm phù hợp với mục tiêu đô thị hóa của Thành phố trong thời kỳ quy hoạch và tình hình mới.
- Tham mưu các giải pháp phát triển nguồn nhân lực bền vững, bảo đảm cân đối tổng thể, hài hòa với định hướng phân bố dân cư; tăng nhanh tỷ lệ lao động có bằng cấp, chứng chỉ, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; huy động nguồn lực trong đào tạo và đào tạo lại nguồn nhân lực nhằm cung ứng cho các ngành kinh tế chủ lực, thế mạnh của Thành phố. Tham mưu phát triển mạng lưới dịch vụ việc làm (các Trung tâm dịch vụ việc làm và các DN hoạt động dịch vụ việc làm) theo đúng quy hoạch, đẩy mạnh các hoạt động kết nối cung cầu lao động thông qua các hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm và các hoạt động của Sàn giao dịch việc làm với nhiều hình thức phù hợp; xây dựng được các cơ sở dữ liệu về lao động, việc làm đồng bộ; phát triển hệ thống thông tin thị trường lao động hiện đại, liên thông để giải quyết việc làm cho người lao động trên địa bàn Thành phố.
- Xây dựng chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút nguồn nhân lực có trọng tâm, trọng điểm, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong bối cảnh mới. Gắn phát triển nguồn nhân lực với ứng dụng công nghệ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, hướng tới xây dựng nền kinh tế số.
- Tham mưu, phối hợp các sở ngành đầu tư thành lập, mở rộng, nâng cấp các cơ sở điều dưỡng, chăm sóc người có công, cơ sở trợ giúp xã hội hiện có, tăng công suất tiếp nhận, đa dạng chức năng và đối tượng chăm sóc tại các cơ sở; thành lập mới các cơ sở trợ giúp xã hội cấp vùng. Có chính sách khuyết khích doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng, quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
2.11. Sở Ngoại vụ
- Tham mưu tăng cường hợp tác với các quốc gia, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế, tổ chức tài chính, cơ quan tài trợ trong huy động nguồn lực cho các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, dự án hỗ trợ kỹ thuật và nâng cao năng lực để tăng cường kết nối kinh tế trong và ngoài khu vực ASEAN (đặc biệt là các địa phương của nước bạn Lào, các tỉnh, thành phố của các nước có nhiều điểm tương đồng với Thành phố Huế,…); tận dụng các nguồn lực hỗ trợ của quốc tế dành cho ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Tham mưu đẩy mạnh các hoạt động đối ngoại, giao lưu văn hóa, quảng bá hình ảnh, con người Thành phố Huế, các lợi thế nổi trội, tiềm năng khác biệt của Thành phố Huế đến bạn bè trong nước, quốc tế và kiều bào ở nước ngoài để kêu gọi, thu hút, xúc tiến đầu tư phục vụ thực hiện Quy hoạch Thành phố.
2.12. Sở Tư pháp
Phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị, địa phương tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế, chính sách góp phần hoàn thiện thể chế, thu hút đầu tư, đảm bảo nguồn lực để triển khai thực hiện các mục tiêu nhiệm vụ và định hướng được đề ra trong quy hoạch.
2.13. Ban Quản lý Khu kinh tế, Công nghiệp thành phố:
- Tham mưu cho UBND Thành phố triển khai thực hiện có hiệu quả các Chương trình, dự án phát triển các khu kinh tế (KKT) và khu công nghiệp (KCN), trọng tâm là đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển vào KKT Chân Mây – Lăng cô, KCN Phong Điền và các KCN, trung tâm logistics. Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương xây dựng lộ trình thu hút đầu tư phát triển các KCN. Tham mưu chỉ đạo hoàn thiện đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các KCN được chấp thuận đầu tư.
- Triển khai Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2045 được Thủ tướng phê duyệt tại Quyết định số 1657/QĐ-TTg ngày 26/12/2024. Thu hút, vận động các DN đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng các KCN, các Khu chức năng trong KKT sau khi quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đôn đốc nhà đầu tư được lựa chọn triển khai xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tại các KKT, KCN, đặc biệt là hệ thống xử lý nước thải KKT, KCN.
- Tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo thuận lợi nhất cho các nhà đầu tư triển khai các hoạt động sản xuất kinh doanh; hỗ trợ các nhà đầu tư hoàn thành các thủ tục về đầu tư, đất đai, mặt bằng, quy hoạch xây dựng để sớm triển khai thực hiện đối với các dự án đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định.
2.14. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Hỗ trợ doanh nghiệp
- Tham mưu cho UBND Thành phố triển khai thực hiện có hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư, thương mại và hỗ trợ doanh nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức xúc tiến, kêu gọi đầu tư hiệu quả các dự án đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách theo danh mục các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư và phân kỳ đầu tư thời kỳ 2021-2030.
- Tiếp tục thực hiện báo cáo tiến độ các dự án thuộc các Tổ công tác theo định kỳ, kịp thời báo cáo UBND thành phố về các vướng mắc mà nhà đầu tư gặp phải để tháo gỡ khó khăn cho nhà đầu tư nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án, đảm bảo quy định pháp luật có liên quan;
- Đẩy mạnh vai trò là đầu mối tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của nhà đầu tư trong nước và nước ngoài, tổ chức các hoạt động đối thoại để lãnh đạo thành phố và các cơ quan chức năng cùng doanh nghiệp giải quyết các khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư và đề xuất các giải pháp xử lý vướng mắc.
- Hỗ trợ nhà đầu tư hoàn chỉnh ý tưởng nghiên cứu đầu tư và các thủ tục đầu tư khác theo chức năng nhiệm vụ của Trung tâm nhằm đảm bảo phù hợp với các quy định liên quan đầu tư, quy hoạch, các vấn đề về an ninh quốc phòng, môi trường và các nội dung liên quan khác.
2.15. Trung tâm bảo tồn di tích Cố đô Huế
- Tổ chức triển khai sớm hoàn thành thủ tục phê duyệt hồ sơ Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi Quần thể Di tích Cố đô Huế đến năm 2030, định hướng đến năm 2050 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Phối hợp Sở Xây dựng, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch và các đơn vị, địa phương liên quan trong công tác lập, rà soát, điều chỉnh các quy hoạch tại khu vực quần thể di tích Cố đô Huế và khu vực vùng đệm theo pháp luật về quy hoạch.
- Tổ chức công tác trùng tu, tôn tạo, bảo quản và phát huy các giá trị di tích Cố đô Huế theo đúng quy hoạch và quy định của pháp luật. Đẩy mạnh kết nối, kêu gọi các tổ chức, nhà đầu tư trong nước và quốc tế hỗ trợ kỹ thuật, nguồn lực và đầu tư trùng tu, bảo tồn và phát huy giá trị quần thể di tích Cố đô Huế góp phần nâng cao giá trị di sản.
- Phối hợp với Sở Văn hoá và Thể thao tổ chức triển khai các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hoá giai đoạn 2025-2035. Phối hợp với các Sở, ban ngàng liên quan truyền thông, quảng bá về di tích, di sản thu hút khách du lịch; đổi mới phương thức tổ chức vận hành khai thác phát huy giá trị di tích nhằm tạo nguồn thu ổn định và gắn với tạo công ăn, việc làm của cộng đồng dân cư xung quang di sản.
2.16. Viện Nghiên cứu phát triển
- Chủ trì, phối hợp các sở ngành liên quan hình thành Trung tâm đổi mới sáng tạo phục vụ phát triển KT-XH của Thành phố. Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống đổi mới sáng tạo, hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo. Triển khai các mô hình thí điểm về phát triển KT-XH theo hướng kinh tế số, công nghệ và đổi mới sáng tạo để tạo động lực tăng trưởng.
- Tập trung các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, từng bước nâng tầm vị thế về năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của doanh nghiệp thành phố.
- Tăng cường kết nối những ý tưởng sáng tạo, sáng chế từ nghiên cứu khoa học với cộng đồng doanh nghiệp. Triển khai các giải pháp để nâng cao Bộ chỉ số Đổi mới sáng tạo cấp địa phương (PII).
- Phối hợp với các sở ngành liên quan đánh giá, phản biện độc lập về KT- XH hàng năm dựa vào số liệu, các chỉ số và phân tích, đề xuất dự báo về phát triển kinh tế xã hội tham mưu cho UBND và sở ngành liên quan.
- Đẩy mạnh kết nối với các tổ chức trong nước và quốc tế để tham vấn, hợp tác với thành phố Huế trong phát triển KT-XH.
2.17. Bộ Chỉ huy Quân sự Thành phố, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng Thành phố, Công an Thành phố
- Xây dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới. Xây dựng kế hoạch, phương án tác chiến theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; nâng cao trình độ, khả năng sẵn sàng chiến đấu bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và giữ vững ổn định chính trị, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
- Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội với củng cố, tăng cường quốc phòng, an ninh trên từng vùng lãnh thổ, trên các địa bàn chiến lược, biên giới, biển, đảo, KKT, KCN, khu kinh tế - quốc phòng phù hợp với chiến lược, đề án quốc phòng, an ninh được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Xây dựng đồng bộ hệ thống tổ chức phòng thủ dân sự, sẵn sàng ứng phó hiệu quả với các thách thức an ninh truyền thống và phi truyền thống.
- Bộ Chỉ huy Quân sự Thành phố chủ trì, phối hợp Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Thành phố và các đơn vị, địa phương liên quan thực hiện có hiệu quả phương án quy hoạch tổng thể bố trí quốc phòng kết hợp với phát triển KT-XH được tích hợp vào Quy hoạch thành phố.
- Công an Thành phố tham mưu triển khai thực hiện có hiệu quả phương án phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy phù hợp với Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; triển khai quyết liệt Đề án 06 về phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
2.18. Ngân hàng Nhà nước tại Thành phố Huế
Phối hợp với UBND thành phố triển khai các giải pháp nhằm thúc đẩy hệ thống các ngân hàng, tổ chức tín dụng đang hoạt động trên địa bàn thành phố tạo điều kiện thuận lợi cho các DN và người dân tiếp cận vốn nhằm thực hiện các công trình, dự án ưu tiên đầu tư trên địa bàn, góp phần tăng trưởng tín dụng.
2.19. Đại học Huế
- Xây dựng và phát triển Đại học Huế trở thành Đại học Quốc gia, phấn đấu nằm trong tốp 300 các trường đại học hàng đầu Châu Á. Hoàn thiện khu đô thị Đại học Huế với đầy đủ công năng. Xây dựng Học viện Âm nhạc Huế xứng tầm là một trong ba cơ sở đào tạo, nghiên cứu, sáng tác và biểu diễn có uy tín, thương hiệu của cả nước.
- Xây dựng hình thành các Trung tâm thực hành, các phòng thí nghiệm, phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu và phát triển khoa học, công nghệ; xây dựng các Đề án Đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực công nghiệp bán dẫn tại Đại học Huế, giai đoạn 2024 – 2030.
2.20. UBND các quận, huyện, thị xã
- Phối hợp với các sở, ban, ngành trong Thành phố triển khai các nội dung của Quy hoạch Thành phố và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch Thành phố trên địa bàn.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu rà soát, điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất các huyện thời kỳ 2021-2030 (nếu cần thiết) và lập, phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện phù hợp với Phương án phân bổ, khoanh vùng đất đai trong Quy hoạch Thành phố và tuân thủ Luật Đất đai năm 2024.
- Rà soát các quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, nông thôn để lập mới hoặc đề xuất điều chỉnh đảm bảo phù hợp với Quy hoạch Thành phố; trọng tâm là cụ thể hóa các nội dung đã được nêu trong phương án quy hoạch xây dựng các vùng huyện và phương án phát triển đô thị.
- Thực hiện việc rà soát, sắp xếp, sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã gắn với việc quy hoạch lại các điểm dân cư nông thôn, hình thành các điểm cụm dân cư để bố trí đồng bộ hạ tầng KT-XH cho người dân.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành cấp Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã và cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và các nhiệm vụ cụ thể trong Chương trình này:
- Khẩn trương xây dựng và ban hành Kế hoạch triển khai của đơn vị thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Chương trình này; trong đó xác định rõ các giải pháp, tiến độ, lộ trình thực hiện cụ thể và phân công các đơn vị trực thuộc thực hiện đối với từng nội dung, nhiệm vụ, chỉ tiêu được phân công; hoàn thành và gửi UBND Thành phố (thông qua Sở Tài chính) trước ngày 25 tháng 4 năm 2025.
- Kịp thời xử lý vấn đề phát sinh, đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong việc giám sát, tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được giao; chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND Thành phố về kết quả thực hiện nhiệm vụ của sở, ngành, địa phương, đơn vị mình. Trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình, khi cần sửa đổi, bổ sung các nội dung, nhiệm vụ cụ thể, các Sở, ngành, địa phương, đơn vị chủ động đề xuất, gửi Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định.
- Định kỳ hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, tiến hành rà soát, đánh giá tình hình thực các nhiệm vụ được giao tại Chương trình này, tình hình thực hiện Quy hoạch Thành phố và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch Thành phố theo các tiêu chí đánh giá tại Điều 7 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quy hoạch, báo cáo UBND Thành phố (thông qua Sở Tài chính) trước ngày 20 tháng 11 hằng năm để tổng hợp, báo cáo theo quy định tại khoản 3, Điều 49 của Luật Quy hoạch.
2. Sở Tài chính tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương, đơn vị tham mưu xây dựng báo cáo đánh giá thực hiện Quy hoạch Thành phố theo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định của Luật Quy hoạch.
3. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên giáo Thành ủy chỉ đạo các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin cơ sở phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân, DN, cơ quan, đơn vị về Quy hoạch, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch và phản ánh kịp thời những kết quả, thành tựu nổi bật trong quá trình thực hiện Quy hoạch của cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn Thành phố.
4. Đề nghị các cơ quan của Đảng, HĐND Thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn Thành phố phối hợp chặt chẽ với cơ quan hành chính nhà nước các cấp tăng cường giám sát thực thi công vụ, phản biện xã hội và đóng góp ý kiến, góp phần tạo đồng thuận trong công tác tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch Thành phố.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc cần điều chỉnh, bổ sung, các đơn vị có liên quan báo cáo thông qua Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét, ban hành để triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC I:
PHÂN CÔNG THEO DÕI
THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG QUY HOẠCH VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH THÀNH PHỐ HUẾ
THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 (ĐÃ PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ
1745/QĐ-TTG NGÀY 30/12/2023 VÀ SỐ 1481/QĐ-TTG NGÀY 29/11/2024)
(Kèm theo Chương trình số 194/CTr-UBND ngày 28/4/2025 của Ủy ban nhân dân
Thành phố Huế)
STT |
Nội dung thuộc hồ sơ Quy hoạch Thành phố |
Đơn vị chủ trì(*) |
1 |
Quan điểm, mục tiêu và các định hướng lớn tạo đột phá phát triển KT-XH; Danh mục các dự án quan trọng, ưu tiên của tỉnh; Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên; Bản đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng |
Sở Tài chính |
2 |
Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện; Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học; Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên, khoáng sản; Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước; Phương án quản lý rủi ro thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục đích sử dụng; Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất; Bản đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên; Bản đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
3 |
Phương án phát triển hệ thống đô thị, nông thôn; Phương án phát triển vùng liên huyện; Phương án phát triển mạng lưới cấp nước liên huyện; Phương án phát triển các khu xử lý chất thải; Phương án phân bố không gian các khu nghĩa trang; Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn; Bản đồ phát triển hệ thống cấp nước; Bản đồ quy hoạch thoát nước thải, nghĩa trang; Bản đồ phương án xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện |
Sở Xây dựng |
4 |
Phương án phát triển công nghiệp; Phương án phát triển cụm công nghiệp; Phương án phát triển mạng lưới cấp điện; Phương án phát triển thương mại, hạ tầng thương mại, hệ thống kết cấu hạ tầng xuất - nhập khẩu, logistics; Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật ngành công thương |
Sở Công Thương |
5 |
Phương án phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản; Phương án tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn; Phương án tổ chức các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung; Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi liên huyện; Phương án phát triển bền vững rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp; Phương án phòng chống lũ của các tuyến sông có đê, phương án phát triển hệ thống đê điều và kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
6 |
Phương án phát triển mạng lưới giao thông; Bản đồ quy hoạch ngành giao thông vận tải |
Sở Xây dựng |
7 |
Phương án phát triển hệ thống khu kinh tế, khu công nghiệp |
BQL Khu kinh tế, Công nghiệp thành phố |
8 |
Phương án phát triển giáo dục nghề nghiệp, lao động, việc làm, an sinh xã hội; Hạ tầng Giáo dục nghề nghiệp, Lao động việc làm; An sinh xã hội; Hệ thống khu đào tạo; Bản đồ phương án phát triển ngành lao động |
Sở Nội vụ/Sở Giáo dục và Đào tạo/Sở Y tế |
9 |
Phương án phát triển giáo dục và đào tạo; Hạ tầng giáo dục - đào tạo; Bản đồ phát triển ngành giáo dục |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
10 |
Phương án phát triển văn hóa và thể thao; Hạ tầng văn hóa và thể thao; Phương án phát triển hệ thống khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng; Bản đồ phương án phát triển ngành văn hóa |
Sở Văn hóa và Thể Thao |
11 |
Phương án phát triển du lịch; Hạ tầng du lịch; Hệ thống khu, điểm du lịch; Bản đồ tổ chức không gian lãnh thổ du lịch |
Sở Du lịch |
12 |
Phương án phát triển y tế; Hạ tầng Y tế - chăm sóc sức khỏe; Bản đồ phát triển hệ thống y tế |
Sở Y tế |
13 |
Phương án phát triển khoa học và công nghệ; Hạ tầng khoa học - công nghệ; Hệ thống khu nghiên cứu |
Sở Khoa học và Công nghệ/Viện Nghiên cứu phát triển |
14 |
Phương án phát triển thông tin và truyền thông, hạ tầng thông tin và truyền thông; Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật ngành thông tin và truyền thông |
|
15 |
Xác định khu an ninh; Phương án phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy |
Công an thành phố |
16 |
Xác định khu Quân sự; Phương án quy hoạch tổng thể bố trí quốc phòng kết hợp với phát triển KT-XH và nội dung tại Quyết định số 2256/QĐ-BQP ngày 30/5/2023 của Bộ Quốc phòng |
Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố |
17 |
Phương án phát triển những khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn |
Sở Nội vụ |
18 |
Phương án phát triển dịch vụ tài chính |
Sở Tài chính phối hợp NHNN Khu vực 9 tại Huế |
19 |
Phương án phát triển hệ thống cửa khẩu đường bộ |
Sở Ngoại vụ |
20 |
Phương án tổng thể sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã (sau khi được bổ sung) |
Sở Nội vụ |
21 |
Các phương án phát triển vùng huyện |
Sở Xây dựng/UBND các quận, thị xã, huyện |
Ghi chú: Trên cơ sở các nội dung tại Phụ lục này, các đơn vị chủ trì phân công các đơn vị trực thuộc trong Kế hoạch triển khai Chương trình hành động của đơn vị mình để: (1) Theo dõi triển khai thực hiện các nội dung, phương án phát triển ngành, lĩnh vực và (2) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu, sơ đồ, bản đồ quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC II:
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỤ THỂ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1745/QĐ-TTG NGÀY
30/12/2023 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Chương trình số 194/CTr-UBND ngày 28/4/2025 của Ủy ban nhân dân
Thành phố Huế)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Đến năm 2030 |
Giai đoạn 2021-2030 |
Đơn vị chủ trì triển khai thực hiện, theo dõi, đánh giá (*) |
I |
Kinh tế |
|
|
|
|
1 |
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân |
%/năm |
|
9 - 10 |
Sở Tài chính phối hợp Chi Cục thống kê, Viện Nghiên cứu phát triển |
- |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
|
|
3,5 - 4 |
|
- |
Còng nghiệp - xây dựng |
|
|
11,5 - 12,5 |
|
- |
Dịch vụ |
|
|
10 - 11 |
|
2 |
Cơ cấu các ngành kinh tế trong GRDP |
% |
100 |
|
|
- |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
% |
5 - 7 |
|
|
- |
Công nghiệp - xây dựng |
% |
33,0 - 35 |
|
|
- |
Dịch vụ |
% |
54,0 - 56,0 |
|
|
- |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
% |
7,0 - 8,0 |
|
|
3 |
GRDP bình quân đầu người |
USD |
6.000 |
|
|
4 |
Đóng góp vào GRDP một số lĩnh vực kinh tế quan trọng |
|
|
|
|
|
Kinh tế số |
% |
30 |
|
Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp Chi Cục thống kê, Viện Nghiên cứu phát triển |
|
Kinh tế biển |
% |
35 - 40 |
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường phối hợp Chi Cục thống kê |
|
Năng suất của các nhân tố tổng hợp (TFP) |
% |
50 |
|
Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp Chi Cục thống kê, Viện Nghiên cứu phát triển |
5 |
Tốc độ tăng vốn đầu tư toàn xã hội bình quân |
%/năm |
|
10 |
Sở Tài chính phối hợp Chi Cục thống kê |
6 |
Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân |
%/năm |
|
7 - 8 |
Sở Nội vụ phối hợp Chi Cục thống kê |
7 |
Tỷ lệ đô thị hóa |
% |
|
70 |
Sở Xây dựng |
8 |
Các chỉ số cải cách hành chính |
|
|
Top đầu cả nước |
|
|
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) |
|
|
|
Sở Tài chính phối hợp Viện Nghiên cứu phát triển |
|
Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index) |
|
|
|
Sở Nội vụ |
|
Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) |
|
|
|
Sở Nội vụ |
|
Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) |
|
|
|
Sở Nội vụ |
|
Chỉ số chuyển đổi số (DTI) |
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp Viện Nghiên cứu phát triển |
II |
Các mục tiêu xã hội |
|
|
|
|
1 |
Dân số toàn tỉnh đến năm 2030 Tỷ lệ tăng dân số bình quân đạt %/năm |
người %/năm |
1.300.000 |
1,38 |
Sở Y tế phối hợp Chi Cục thống kê |
2 |
Diện tích nhà ở bình quân đầu người khoảng |
|
m2 sàn/người; |
33 |
Sở Xây dựng |
3 |
Số bác sỹ/1 vạn dân |
bác sỹ |
19 - 20 |
|
Sở Y tế phối hợp Chi Cục thống kê |
|
Số giường bệnh/1 vạn dân |
giường |
120 - 121 |
|
Sở Y tế phối hợp Chi Cục thống kê |
4 |
Duy trì chỉ số phát triển con người (HDI) của tỉnh ở nhóm 10 tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước |
|
|
Top 10 cả nước |
Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế phối hợp Chi Cục thống kê |
5 |
Tuổi thọ trung bình người dân trên |
tuổi |
|
75 |
Sở Y tế |
6 |
Tỷ lệ thất nghiệp dưới |
% |
2,1 |
|
Sở Nội vụ |
|
Tỷ lệ hộ nghèo dưới |
% |
1 |
|
Sở Nội vụ |
7 |
Tỷ lệ đạt trường chuẩn quốc gia trên |
% |
93 |
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
8 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
75 - 80 |
|
Sở Nội vụ |
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ |
% |
50 - 55 |
|
Sở Nội vụ |
9 |
Tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm |
% |
100 |
|
Sở Y tế |
10 |
Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới |
% |
100 |
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
|
Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao |
% |
40 |
|
|
|
Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu |
% |
10 |
|
|
III |
Các mục tiêu về môi trường |
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ che phủ rừng, nâng cao chất lượng rừng |
% |
57 |
57 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
2 |
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt toàn tỉnh |
% |
100 |
|
|
3 |
Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định |
% |
Gần 100 |
|
|
4 |
Tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải tại các khu đô thị tập trung |
% |
trên 60 |
|
Sở Xây dựng |
|
Tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải đạt tại các địa phương |
% |
trên 50 |
|
|
5 |
Tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn xả thải ra môi trường |
% |
100 |
|
Ban quản lý Khu kinh tế, Khu công nghiệp |
|
Tỷ lệ cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn xả thải ra môi trường |
% |
100% |
|
Sở Công Thương, UBND các quận, huyện, thị xã |
6 |
Tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung |
% |
100 |
|
Sở Xây dựng |
IV |
Về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt chuẩn “An toàn về an ninh trật tự”, cơ sở vững mạnh toàn diện. |
% |
95 |
|
Công an thành phố |
Ghi chú: Trên cơ sở các mục tiêu, chỉ tiêu được phân công tại Phụ lục này, các đơn vị chủ trì xác định lộ trình thực hiện, các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để phấn đấu hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra và phân công các đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện trong Kế hoạch triển khai Chương trình hành động của đơn vị mình.
PHỤ LỤC III:
PHÂN CÔNG QUẢN LÝ,
THAM MƯU TRIỂN KHAI CÁC QUY HOẠCH ĐÔ THỊ, NÔNG THÔN VÀ CÁC QUY HOẠCH KỸ THUẬT,
CHUYÊN NGÀNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Kèm theo Chương trình số: 194/CTr-UBND ngày 28/4/2025 của Ủy ban nhân dân
Thành phố Huế)
STT |
Loại Quy hoạch |
Đơn vị chủ trì |
I |
QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN |
|
1 |
Quy hoạch chung đô thị Thừa Thiên Huế đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065 (đã được Thủ tướng phê duyệt tại Quyết định 108/QĐ-TTg ngày 26/01/2024 (Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn năm 2024) |
Sở Xây dựng; UBND các quận, huyện, thị xã theo phân cấp quản lý |
2 |
Quy hoạch nông thôn (Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn năm 2024) |
|
3 |
Triển khai Kế hoạch tổ chức lập Quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2025-2030 theo Kế hoạch số 425/KH-UBND ngày 21/11/2024 |
|
II |
QUY HOẠCH CÓ TÍNH CHẤT KỸ THUẬT, CHUYÊN NGÀNH THEO PHỤ LỤC II LUẬT QUY HOẠCH |
|
II.1 |
Các loại Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của địa phương |
|
1 |
Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện (theo Luật Đất đai năm 2024) |
Sở Nông nghiệp và Môi trường phối hợp UBND các quận, huyện, thị xã |
2 |
Quy hoạch xây dựng (gồm: Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch xây dựng khu chức năng theo Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật, trong đó sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng) |
Sở Xây dựng; Ban Quản lý Khu Kinh tế, Khu công nghiệp; UBND các quận, huyện, thị xã theo phân cấp |
3 |
Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (theo Nghị định số 166/2018/NĐ-CP) |
Sở Văn hóa và Thể thao |
- |
Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi Quần thể di tích Cố đô Huế đến năm 2030, tầm nhìn 2050 |
Trung tâm Bảo tồn di tích Cố đô Huế và các đơn vị, địa phương liên quan |
4 |
Quy hoạch quảng cáo ngoài trời |
Sở Văn hóa và Thể thao |
5 |
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động (Điều 63 Luật Viễn thông năm 2023)[1] |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
... |
|
Ghi chú: Căn cứ các quy định pháp luật chuyên ngành đối với các loại quy hoạch tại Phụ lục này, các đơn vị chủ trì xác định cụ thể Danh mục các quy hoạch được thực hiện trên địa bàn tỉnh trong Kế hoạch triển khai Chương trình hành động của đơn vị mình, trong đó:
(1) Đối với các quy hoạch đã được phê duyệt: Phân công các đơn vị trực thuộc quản lý, triển khai, rà soát, điều chỉnh (nếu cần thiết) theo yêu cầu phát triển từng thời kỳ; (2) Đối với các quy hoạch được phép lập mới theo quy định của pháp luật: Dự kiến thời gian tổ chức lập các quy hoạch theo thứ tự ưu tiên, phù hợp với yêu cầu về quản lý nhà nước và khả năng cân đối các nguồn lực thực hiện.
PHỤ LỤC IV
PHÂN CÔNG THEO DÕI
TRIỂN KHAI ĐỒNG BỘ CÁC QUY HOẠCH CẤP QUỐC GIA, QUY HOẠCH VÙNG VÀ CÁC QUY HOẠCH
KỸ THUẬT, CHUYÊN NGÀNH (DO CÁC BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG LẬP)
(Kèm theo Chương trình số 194/CTr-UBND ngày 28/4/2025 của Ủy ban nhân dân
thành phố)
TT |
Tên quy hoạch |
Quyết định phê duyệt |
Đơn vị quản lý theo ngành, lĩnh vực |
I |
QUY HOẠCH CẤP QUỐC GIA VÀ QUY HOẠCH VÙNG |
||
1. |
Quy hoạch tổng thể quốc gia |
Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09/01/2023 |
Sở Tài chính; các Sở, ngành theo lĩnh vực |
2. |
Quy hoạch không gian biển quốc gia |
Nghị quyết số 139/2024/QH15 ngày 28/6/2024 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
3. |
Quy hoạch sử dụng đất quốc gia |
Nghị quyết số 39/2021/QH15 ngày 13/11/2021 |
|
4. |
QUY HOẠCH NGÀNH QUỐC GIA |
|
|
4.1 |
Quy hoạch mạng lưới đường bộ |
Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 |
Sở Xây dựng |
4.2 |
Quy hoạch mạng lưới đường sắt |
Quyết định số 1769/QĐ-TTg ngày 19/10/2021 |
|
4.3 |
Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển |
Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22/9/2021 |
|
4.4 |
Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay |
Quyết định số 648/QĐ-TTg ngay 07/6/2023 |
|
4.5 |
Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội |
Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31/10/2021 |
|
4.6 |
Quy hoạch mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia |
Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 08/4/2024 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
4.7 |
Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia |
Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26/7/2023 |
Sở Công Thương |
4.8 |
Quy hoạch phát triển điện lực |
Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15/5/2023 |
|
4.9 |
Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt |
Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 18/7/2023 |
|
4.10 |
Quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông |
|
Sở Khoa học và Công nghệ |
4.11 |
Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản |
Đang lập theo Quyết định số 1321/QĐ-TTg ngày 31/8/2020) |
|
4.12 |
Quy hoạch phòng chống thiên tai và thủy lợi |
Quyết định số 847/QĐ-TTg ngày 14/7/2023 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
4.13 |
Quy hoạch hệ thống du lịch |
Quyết định số 509/QĐ-TTg ngày 13/6/2024 |
Sở Du lịch |
4.14 |
Quy hoạch mạng lưới cơ sở văn hóa và thể thao |
Quyết định số 991/QĐ-TTg ngày 16/9/2024 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
4.15 |
Quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập |
Quyết định số 229/QĐ-TTg ngày 13/3/2024 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
4.16 |
Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm |
Quyết định số 452/QĐ-TTg ngày 27/2/2025 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
4.17 |
Quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập |
Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 25/02/2025 |
|
4.18 |
Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
Quyết định số 73/QĐ-Ttg ngày 10/02/2023 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
4.19 |
Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội |
Quyết định số 966/QĐ-TTg ngày 17/8/2023 |
Sở Y tế |
4.20 |
Quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng |
Quyết định số 1007/QĐ-TTg ngày 31/8/2023 |
Sở Nội vụ |
4.21 |
Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá |
Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 03/7/2024 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
4.22 |
Quy hoạch mạng lưới các cơ sở y tế |
Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 27/02/2024 |
Sở Y tế |
4.23 |
Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia |
(Đang lập theo Quyết định số 995/QĐ-TTg ngày 09/8/2018) |
Sở Tài chính |
4.24 |
Quy hoạch hệ thống các công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn dược, công nghiệp quốc phòng |
Theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước |
|
4.25 |
Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy |
Quyết định số 819/QĐ-TTg ngày 07/7/2023 |
|
4.26 |
Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn |
Quyết định số 891/QĐ-TTg ngày 22/8/2024 |
Sở Xây dựng |
4.27 |
Quy hoạch hệ thống trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh |
Quyết định số 1573/QĐ-TTg ngày 05/12/2023 |
BCH Quân sự thành phố |
4.28 |
Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ |
Quyết định số 1117/QĐ-TTg ngày 07/10/2024 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
4.29 |
Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản |
Quyết định số 680/QĐ-TTg ngày 10/6/2023 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
4.30 |
Quy hoạch tài nguyên nước |
Quyết định số 1622/QĐ-TTg ngày 27/12/2022 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
4.31 |
Quy hoạch khu vực dự trữ khoáng sản Quốc gia |
Quyết định số 1277/QĐ-TTg ngày 01/11/2023 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
4.32 |
Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản |
Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 19/7/2023 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Công Thương |
4.33 |
Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
Quyết định số 1626/QĐ-TTg ngày 15/12/2023 |
Sở Xây dựng; Sở Nông nghiệp và Môi trường |
4.34 |
Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia |
Quyết định số 895/QĐ-TTg ngày 24/8/2024 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
4.35 |
Quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản |
Quyết định số 389/QĐ-TTg ngày 09/5/2024 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
4.36 |
Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng |
Văn bản mật |
BCH Quân sự thành phố |
4.37 |
Quy hoạch sử dụng đất an ninh |
Quyết định số 95/QĐ-TTg ngày 16/11/2023 |
Công an thành phố |
4.38 |
Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia |
Quyết định số 611/QĐ-TTg ngày 08/7/2024 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
4.39 |
Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học |
Quyết định số 1352/QĐ-TTg ngày 08/11/2024 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
II |
QUY HOẠCH VÙNG BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG |
Quyết định số 376/QĐ-TTg ngày 05/4/2024 |
Các sở ngành |
III |
QUY HOẠCH CÓ TÍNH CHẤT KỸ THUẬT, CHUYÊN NGÀNH (DO CÁC BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG LẬP) THEO PHỤ LỤC II LUẬT QUY HOẠCH |
||
1. |
Quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia |
Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 07/03/2024 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
2. |
Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước |
Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 24/03/2021 |
|
3. |
Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh (lưu vực Sông Hương) |
Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 08/01/2024 |
|
4. |
Quy hoạch bảo vệ, khai thác, sử dụng nguồn nước liên quốc gia |
(Nếu có, căn cứ Luật số 28/2023/QH15) |
|
5. |
Quy hoạch thủy lợi; đê điều; phòng, chống lũ của tuyến sông có đê |
(Nếu có, căn cứ các Luật số 35/2018/QH14, 08/2017/QH14, 79/2006/QH11 và các Nghị định số 53/2019/NĐ-CP, 05/2022/NĐ-CP) |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
6. |
Quy hoạch vùng dân cư và tổ chức sản xuất thích ứng với thiên tai |
(Nếu có, căn cứ các Luật số 60/2020/QH14 và 33/2013/QH13) |
|
7. |
Quy hoạch cửa khẩu trên tuyến biên giới Việt Nam - Lào |
Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 14/10/2023 |
Sở Ngoại vụ |
8. |
Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn |
Quyết định số 979/QĐ-TTg ngày 22/8/2023 |
Sở Xây dựng |
9. |
Các Quy hoạch tuyến, ga đường sắt |
(Nếu có, căn cứ Điều 3 Luật số 35/2018/QH14) |
|
10. |
Quy hoạch Cảng hàng không Phú Bài |
|
|
11. |
Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước |
Quyết định số 140/QĐ-TTg ngày 16/01/2025 |
|
12. |
Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Thừa Thiên Huế |
Đang lấy ý kiến |
|
13. |
Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ |
(Đang lập theo Điều 5 Luật số 35/2024/QH15 - Luật Đường bộ |
|
14. |
Quy hoạch phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử |
Quyết định số 245/QĐ-TTg ngày 05/02/2025 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
15. |
Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia |
Các Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21/11/2013, 38/2021/QĐ-TTg ngày 29/12/2021, 15/2024/QĐ-TTg ngày 04/10/2024 |
|
16. |
Quy hoạch băng tần, Quy hoạch phân kênh tần số, Quy hoạch sử dụng kênh tần số |
Các Quyết định phê duyệt của Bộ Thông tin và Truyền thông (căn cứ các Luật số 42/2009/QH12, 09/2022/QH15, 24/2023/QH15) |
|
17. |
Quy hoạch kho số viễn thông, Quy hoạch tài nguyên Internet |
||
18. |
Quy hoạch chi tiết mạng lưới kho dự trữ quốc gia |
(Nếu có, căn cứ Luật số 22/2012/QH13) |
Sở Tài chính (p/h Cực Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên) |
19. |
Quy hoạch hệ thống cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng và cơ sở chăm sóc người khuyết tật |
(Nếu có, căn cứ Luật số 51/2010/QH12) |
Sở Y tế |
20. |
Quy hoạch cơ sở chăm sóc người cao tuổi |
(Nếu có, căn cứ Luật số 39/2009/QH12) |
|
21. |
Quy hoạch hệ thống kiểm nghiệm của Nhà nước |
(Nếu có, căn cứ Luật số 28/2018/QH14 và 105/2016/QH13) |
Sở Y tế |
22. |
Kính đề nghị các sở ban ngành và địa phương bổ sung thêm |
|
|
Ghi chú: Trên cơ sở các Quy hoạch tại Phụ lục này, các Sở, ngành phân công các đơn vị trực thuộc: (1) Theo dõi, triển khai đồng bộ các Quy hoạch/Kế hoạch thực hiện Quy hoạch trên địa bàn Thành phố (đối với các quy hoạch đã được phê duyệt); và (2) Phối hợp với các Bộ, ngành trung ương theo ngành dọc trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt khi có yêu cầu (đối với các quy hoạch chưa lập/chưa được phê duyệt) trong Kế hoạch triển khai Chương trình hành động của đơn vị mình.
PHỤ LỤC V
PHÂN CÔNG THAM MƯU
VÀ TRIỂN KHAI MỘT SỐ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN
(Kèm theo Chương trình số 194/CTr-UBND ngày 28/4/2025 của Ủy ban nhân dân
thành phố Huế)
TT |
Nhiệm vụ |
Thời gian hoàn thành |
Cấp phê duyệt |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Sản phẩm hoàn thành |
Ghi chú |
I |
Một số chương trình, đề án quan trọng thành phố Huế chủ trì |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đề án Khu Công nghệ cao Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế) |
2025 |
Thủ tướng Chính phủ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Đề án |
|
2 |
Đề án Phát triển kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai đến năm 2030 |
2025 |
Thủ tướng Chính phủ |
Sở Tài chính |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Đề án |
|
3 |
Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2026-2030 |
Sau khi Chính phủ phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ cuối (2026-2030) |
Thủ tướng Chính phủ |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Bộ TNMT |
Kế hoạch |
|
4 |
Đề án sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2026 - 2030 |
2026 |
Thủ tướng Chính phủ |
Sở Nội vụ |
Bộ Nội vụ |
Đề án |
|
5 |
Đề án xây dựng hồ sơ công nhận Khu du lịch quốc gia Lăng Cô - Cảnh Dương, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 |
2028 |
Thủ tướng Chính phủ |
Sở Du lịch |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Đề án |
|
... |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
|
II |
Đề án tỉnh Thừa Thiên Huế được giao phối hợp |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đề án phát triển thành phố Đà Nẵng, thành phố Vinh và thành phố Huế thành Trung tâm y tế chuyên sâu |
2024 |
Thủ tướng Chính phủ |
Bộ Y tế |
Sở Y tế |
Đề án |
|
2 |
Đề án phát triển thành phố Đà Nẵng và thành phố Huế trở thành trung tâm văn hóa, nghệ thuật, nghiên cứu khoa học và đào tạo nhân lực văn hóa, nghệ thuật của vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Trung bộ |
2024 |
Thủ tướng Chính phủ |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Đề án |
|
3 |
Đề án xây dựng Đại học Huế trở thành Đại học Quốc gia |
2025 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đại học Huế |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Đề án |
|
... |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
|
PHỤ LỤC VI
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN
DỰ KIẾN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ THỜI KỲ 2021-2030
(Kèm theo Chương trình số 194/CTr-UBND ngày 28/4/2025 của Ủy ban nhân dân
thành phố Huế)
A. Danh mục dự án ưu tiên đầu tư từ nguồn vốn ngân sách
Stt |
Tên dự án |
Phân kỳ đầu tư |
Đơn vị chủ trì theo dõi |
|
2024-2025 |
2026-2030 |
|||
1 |
Đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông (*) |
x |
x |
Sở Xây dựng |
2 |
Đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam (*) |
x |
|
Sở Xây dựng |
3 |
Nâng cấp quốc lộ 49A đoạn Thuận An - A Lưới (*) |
x |
x |
Sở Xây dựng |
4 |
Nâng cấp cửa khẩu Hồng Vân - Cô Tài và cửa khẩu A Đớt - Tà Vàng trở thành các cửa khẩu quốc tế; nâng cấp lối mở Hồng Thái - Sê Sáp thành cửa khẩu phụ |
x |
x |
Sở Ngoại Vụ/ Sở Xây dựng |
5 |
Quốc lộ 49D từ Cảng Điền Lộc đến quốc lộ 49, Hương Trà (*) |
x |
x |
Sở Xây dựng |
6 |
Mở rộng hầm Phước Tượng, Phú Gia (*) |
x |
x |
Sở Xây dựng |
7 |
Nâng cấp Sân bay Quốc tế Phú Bài (*) |
x |
|
Sở Xây dựng |
8 |
Nâng cấp tuyến vận tải thủy chính tuyến phá Tam Giang đến đầm Cầu Hai đạt tiêu chuẩn cấp III |
x |
x |
Sở Xây dựng |
9 |
Dự án hồ chứa nước Thủy Cam |
x |
x |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
10 |
Dự án hồ chứa nước Ô Lâu Thượng |
x |
x |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
11 |
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện quốc tế cơ sở 2 |
x |
x |
Sở Y tế |
12 |
Xây dựng Viện Công nghệ sinh học - Đại học Huế tại thị xã Hương Trà |
x |
x |
Đại học Huế/Sở Khoa học và Công nghệ |
13 |
Xây dựng, nâng cấp đập ngăn mặn Cửa Lác, kết hợp giao thông đường bộ (nối quốc lộ 49B - đường Tây phá) |
x |
x |
Sở Xây dựng |
14 |
Dự án sửa chữa, nâng cấp đập Thảo Long (nâng cấp thay mới 10 cửa van và thiết bị đóng mở dự phòng) |
x |
x |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
15 |
Tuyến đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Thừa Thiên Huế và cầu qua cửa Thuận An |
x |
x |
Sở Xây dựng |
16 |
Đường La Sơn - Chân Mây |
x |
x |
Sở Xây dựng |
17 |
Chống sạt lở bờ biển, bờ sông (sông Hương, sông Bồ, sông Ô Lâu, sông Nong, sông Truồi, sông Cầu Hai, sông Bù Lu...) |
x |
x |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
18 |
Đê chắn sóng phía Tây cảng Chân Mây |
x |
x |
Sở Xây dựng |
19 |
Đê chắn sóng phía Bắc cảng Chân Mây (giai đoạn 3) |
x |
|
Sở Xây dựng |
20 |
Đường và cầu Hà Trung (đường La Sơn - Hà Trung) |
x |
|
Sở Xây dựng |
21 |
Cầu Vĩnh Tu |
x |
|
Sở Xây dựng |
22 |
Cầu nối Phú Đa đi xã Vinh Xuân |
x |
x |
Sở Xây dựng |
23 |
Tuyến Tây phá Tam Giang - Cầu Hai từ Phong Bình (Phong Điền) - Vinh Hiền (Phú Lộc) |
x |
x |
Sở Xây dựng |
24 |
Nâng cấp đường 74 (Nam Đông - A Lưới) |
x |
x |
Sở Xây dựng |
25 |
Đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối huyện Quảng Điền và thị xã Hương Trà; tuyến đường huyện Quảng Điền kết nối với thành phố Huế; tuyến đường kết nối trung tâm huyện Phú Vang với thành phố Huế |
x |
|
Sở Xây dựng |
26 |
Hệ thống đường thủy nội địa kết nối Khu Lăng Cô - Cảnh Dương đến vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai |
x |
x |
Sở Xây dựng |
27 |
Nhựa hóa, bê tông hóa 100% đường huyện xã |
x |
x |
Sở Xây dựng |
28 |
Xây dựng Tuyến kênh từ hồ Hòa Mỹ cấp nước vùng cát Phong Quảng Điền |
x |
x |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
29 |
Tuyến kênh từ cống đập Tả Trạch xuống sông Nông 1,52m3/s, chiều dài tuyến dự kiến 5,7 km |
x |
x |
Sở Nông nghiệp vả Môi trường |
30 |
Tuyến ống chuyển nước từ hồ Truồi sang vùng Nam Phú Lộc cấp cho khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô |
x |
x |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
31 |
Hệ thống thu gom nước thải và Nhà máy xử lý nước thải khu vực Bắc Sông Hương |
x |
x |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
32 |
Khu xử lý chất thải rắn tập trung phía Bắc tại xã Hương Bình, thị xã Hương Trà |
x |
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
33 |
Cải tạo, nâng công suất các nhà máy nước hiện có. Đầu tư xây mới các nhà máy nước: Lộc Bổn, Hương Vân, Phong Thu 2, Lộc Thủy, Nam Đông 2, A Sáp, A Lin, Lâm Đớt, ... và một số nhà máy (trạm) cấp nước sạch khác tại các địa phương vùng sâu, vùng xa có địa hình bị chia cắt |
x |
x |
Sở Xây dựng |
34 |
Dự án di dời dân cư khu vực 1 Kinh thành Huế và dân cư sinh sống trong các công trình di tích còn lại |
x |
x |
UBND Quận Phú Xuân |
35 |
Dự án xây dựng các khu tái định cư phục vụ di dời dân cư khu vực 1 Kinh thành Huế và dân cư sinh sống trong các công trình di tích còn lại |
x |
x |
UBND Quận Phú Xuân |
36 |
Trùng tu Quần thể di tích Cố đô Huế và các dự án khác theo Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi Quần thể di tích Cố đô Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
x |
x |
Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế |
37 |
Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Điều phối ghép tạng và Bảo trì ghép mô |
x |
|
Bệnh viện Trung ương Huế/Sở Y tế |
38 |
Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm các Trường - Viện tại khu đô thị An Vân Dương |
x |
|
Đại học Huế/Sở Giáo dục và Đào tạo |
39 |
Hạ tầng Khu quy hoạch Đại học Huế tại Trường Bia |
x |
x |
Đại học Huế/Sở Giáo dục và Đào tạo |
40 |
Dự án “Đầu tư hạ tầng Bảo tàng thiên nhiên duyên hải miền Trung” |
x |
x |
Sở Khoa học và Công nghệ |
41 |
Hạ tầng Khu công nghệ thông tin tập trung (Chuỗi công viên phần mềm Quang Trung) |
x |
x |
Sở Khoa học và Công nghệ |
42 |
Đô thị Phong Điền |
x |
x |
Sở Xây dựng/UBND Thị xã Phong Điền |
43 |
Đô thị Chân Mây Lăng Cô |
x |
x |
Sở Xây dựng /UBND huyện Phú Lộc |
44 |
Đường 71 (Phong Điền - A Lưới) |
x |
x |
Sở Xây dựng |
45 |
Quốc lộ 49E từ quốc lộ 1, Phú Lộc đến Cửa khẩu A Đớt |
x |
x |
Sở Xây dựng |
46 |
Quốc lộ 49F từ quốc lộ 49B, Phong Điền đến Cửa khẩu Hồng Vân |
x |
x |
Sở Xây dựng |
B. Danh mục dự án ưu tiên đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách
Stt |
Tên dự án |
Phân kỳ đầu tư |
Đơn vị chủ trì theo dõi |
|
2024-2025 |
2026-2030 |
|||
I |
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT, GIAO THÔNG |
|
|
|
1 |
Các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu kinh tế, cụm công nghiệp, làng nghề |
x |
x |
|
1.1 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu A - KCN Phong Điền |
|
|
Ban Quản lý Kinh tế, công nghiệp |
1.2 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN số 02 và khu PTQ Chân Mây |
|
|
Ban Quản lý Kinh tế, công nghiệp |
1.3 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Phú Đa |
|
|
Ban Quản lý Kinh tế, công nghiệp |
1.4 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Quảng Vinh |
|
|
Ban Quản lý Kinh tế, công nghiệp |
1.5 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN La Sơn mở rộng |
|
|
Ban Quản lý Kinh tế, công nghiệp |
1.6 |
Các dự án đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN khác tại KKT CMLC |
|
|
Ban Quản lý Kinh tế, công nghiệp |
1.7 |
Đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng tại KCN Tứ Hạ giai đoạn 2b |
|
|
Ban Quản lý Kinh tế, công nghiệp |
1.8 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh HTKT CCN Điền Lộc |
|
|
UBND Thị xã Phong Điền/Sở Công thương |
1.9 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh HTKT CCN Điền Lộc 2 |
|
|
UBND thị xã Phong Điền/Sở Công thương |
1.10 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh HTKT CCN Sơn Xuân Mỹ |
|
|
UBND Thị xã Phong Điền/Sở Công thương |
1.11 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh HTKT CCN Thủy Bằng |
|
|
UBND Quận Thuận Hoá/Sở Công thương |
1.12 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh HTKT CCN Hương An |
|
|
UBND Quận Phú Xuân /Sở Công thương |
1.13 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh HTKT CCN Thủy Phương 2 |
|
|
UBND Thị xã Hương Thủy/Sở Công thương |
1.14 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh HTKT CCN Tứ Hạ |
|
|
UBND Thị xã Hương Trà/Sở Công thương |
1.15 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh HTKT CCN Hương Văn 1 |
|
|
|
1.16 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh HTKT CCN Hương Văn 2 |
|
|
|
1.17 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh HTKT CCN Hương Xuân |
|
|
|
1.18 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh HTKT CCN Hương Vân |
|
|
|
1.19 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh HTKT CCN Hương Phú |
|
|
UBND Huyện Phú Lộc/Sở Công thương |
1.20 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh HTKT CCN Hương Phú 2 |
|
|
|
1.21 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh HTKT CCN Kon Tôm Hồng Thượng |
|
|
UBND Huyện A Lưới/Sở Công thương |
1.22 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh HTKT CCN La Sơn |
|
|
UBND Huyện Phú Lộc/Sở Công thương |
1.23 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh HTKT CCN Cầu Hai |
|
|
UBND Huyện Phú Lộc/Sở Công thương |
1.24 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh HTKT CCN Giang Hải |
|
|
|
1.25 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh HTKT CCN Điền Hoà |
|
|
|
1.26 |
Các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu kinh tế, cụm công nghiệp, làng nghề theo Phương án phát triển Khu kinh tế, Khu công nghiệp, cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 |
|
|
Sở Công thương |
2 |
Cầu cảng, bến cảng Phong Điền |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Xây dựng/UBND Thị xã Phong Điền |
2.1 |
Bến cảng số 1 (thuộc Khu bến Phong Điền) |
|
|
|
2.1 |
Bến cảng số 2 và 3 (thuộc Khu bến Phong Điền) |
|
|
|
3 |
Các dự án đầu tư cầu cảng, bến cảng tại khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô; các dự án cảng chuyên dụng phục vụ các dự án năng lượng |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Xây dựng/ UBND Huyện Phú Lộc |
3.1 |
Đầu tư xây dựng bến tổng hợp - container số 4 và 5 Cảng Visco Chân Mây |
|
|
|
3.2 |
Đầu tư xây dựng Bến số 6 Cảng Chân Mây |
|
|
|
3.3 |
Đầu tư xây dựng Bến số 7,8,9,10 Cảng Chân Mây |
|
|
|
3.4 |
Cảng cạn Chân Mây |
|
|
|
3.5 |
Cảng cạn Phú Lộc |
|
|
|
4 |
Xây dựng các bến thủy nội địa vùng đầm phá, sông ngòi |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Xây dựng |
II |
ĐẦU TƯ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP, NĂNG LƯỢNG |
|
|
|
1 |
Dự án Kho, cảng LNG Chân Mây |
|
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Công thương |
2 |
Khu liên hợp sản xuất công nghiệp kính |
|
x |
|
3 |
Trung tâm hóa dầu công nghiệp Phong Điền |
|
x |
|
4 |
Nhà máy điện tuabin khí chu trình hỗn hợp và kho cảng LNG Phong Điền |
|
x |
|
5 |
Nhà máy xi măng Phong Điền và vùng nguyên liệu |
x |
x |
|
6 |
Điện mặt trời Phong Hòa |
|
x |
|
7 |
Tổ hợp sản xuất, lắp ráp ô tô |
x |
x |
|
8 |
Tổ hợp nhà máy sản xuất điện tử, linh kiện điện, điện lạnh, điện tử gia dụng |
x |
x |
|
9 |
Tổ hợp nhà máy sản xuất dụng cụ, vật tư y tế; dụng cụ thể dục, thể thao |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Văn hóa, Thể thao/Sở Công thương |
10 |
Dự án chế biến sâu từ cát trắng |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Nông nghiệp và Môi trường/Sở Công thương |
10.1 |
Chế biến sâu từ cát trắng tại CCN Điền Lộc |
|
|
|
10.2 |
Chế biến sâu từ cát trắng tại CCN Điền Lộc 2 |
|
|
|
10.3 |
Nhà máy chế biến cát thạch anh công nghệ cao creanza |
|
|
|
10.4 |
Nhà máy sản xuất đá thạch anh cao cấp Thịnh Quang |
|
|
|
10.5 |
Nhà máy sản xuất kính hoa siêu trắng Đạt Phương |
|
|
|
10.6 |
Nhà máy sản xuất men frit |
|
|
|
10.7 |
Và một số dự án khác |
|
|
|
11 |
Dự án sản xuất đồ uống, chế biến thực phẩm |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Công thương |
12 |
Nhà máy chế biến dược liệu, thuốc, mỹ phẩm |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Nông nghiệp và Môi trường |
13 |
Dự án công nghiệp chế biến chế tạo, cơ khí chính xác |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Công thương |
14 |
Nhà máy điện sinh khối Hương Trà |
|
x |
|
15 |
Dự án Nhà máy Thép xanh Chân Mây |
x |
x |
|
16 |
Tổ hợp Nhà máy cán nguội chế biến sâu |
x |
x |
|
17 |
Dự án Nhà máy điện khí LNG và Trạm điện 500 KV |
|
x |
|
18 |
Dự án Nhà máy sản xuất Hydro |
|
x |
|
19 |
Dự án hệ thống băng tải vận chuyển than đá từ A Lưới đến Phong Điền (bao gồm các kho bãi tập kết và các hạng mục phụ trợ khác) |
|
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Xây dựng |
III |
THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ, DU LỊCH |
|
|
|
1 |
Tổ hợp thương mại dịch vụ tại khu đất ký hiệu TM-DV4 nút giao vòng xuyến Võ Nguyên Giáp - Tố Hữu |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Xây dựng |
2 |
Vòng xoay trên không tại nút giao vòng xuyến Võ Nguyên Giáp - Tố Hữu |
x |
x |
|
3 |
Khách sạn, resort tiêu chuẩn 5 sao tại phường Thủy Vân |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Du lịch |
4 |
Trung tâm bảo dưỡng máy bay |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Xây dựng |
5 |
Khu du lịch nghỉ dưỡng Phú Diên 1, 2, 3, 4 |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Du lịch |
6 |
Khu phức hợp du lịch, nghỉ dưỡng kết hợp khu dân cư Điền Hòa |
|
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Du lịch/Sở Xây dựng |
7 |
Trung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp phía Bắc (Bàu Co) |
|
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Công thương |
8 |
Khu du lịch sinh thái và sân gôn Thanh Tân |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Du lịch/Sở Xây dựng |
9 |
Khu phức hợp du lịch nghỉ dưỡng kết hợp dân cư Vinh Hải |
x |
x |
|
10 |
Khu du lịch nghỉ dưỡng Vinh Hiền |
|
x |
|
11 |
Khu dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng sinh thái cao cấp ở Bạch Mã |
x |
x |
|
12 |
Dự án khách sạn cao cấp tại khu đất 22 - 24 - 26 - 30A Lê Lợi |
x |
|
|
13 |
Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, khách sạn cao cấp tại số 8-10 Phan Bội Châu và 19 Nguyễn Huệ, thành phố Huế |
x |
|
|
14 |
Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Quảng Công |
x |
x |
|
15 |
Khu đô thị sân gôn Hương Thủy (Khu đô thị, sân gôn phía Tây Hồ Châu Sơn) |
x |
x |
|
16 |
Khu sân gôn và dịch vụ đi kèm Hương Thủy (Khu quần thể sân golf - làng du lịch sinh thái phong cảnh Việt Nam) |
x |
x |
|
17 |
Khu du lịch nghỉ dưỡng, sân gôn cao cấp |
x |
x |
|
18 |
Khu du lịch nghỉ dưỡng, bảo tàng thiên nhiên và sân gôn Ngũ Hồ |
|
x |
|
19 |
Tổ hợp khu du lịch nghỉ dưỡng đô thị, sân gôn Phong Điền |
|
x |
|
20 |
Khu du lịch nghỉ dưỡng, sân gôn cao cấp Phú Vang |
x |
x |
|
21 |
Khu đô thị, du lịch nghỉ dưỡng sinh thái và sân gôn (Khu đô thị, du lịch nghỉ dưỡng sinh thái và sân gôn tại Hương Thọ - Bình Thành) |
|
x |
|
22 |
Khu du lịch sinh thái và sân gôn Phú Lộc |
x |
x |
|
23 |
Khu du lịch nghỉ dưỡng - sân gôn Nam Đông (Sân gôn Thác Phướn) |
|
x |
|
24 |
Khu du lịch dịch vụ nghỉ dưỡng - sân gôn Nam Đông (Khu du lịch nghỉ dưỡng - sân gôn La Vân) |
|
x |
|
25 |
Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Hai Nhất - Ta Rinh |
|
x |
|
26 |
Khu du lịch Lăng Cô, đầm Lập An, Bãi Cả, Bãi Chuối, Hói Dừa, Hói Mít, Cảnh Dương,... |
|
x |
|
26.1 |
Khu du lịch Bãi Cả, Bãi Chuối, Hói Dừa, Hói Mít |
|
|
|
26.2 |
Khu du lịch biển Lăng Cô - đầm Lập An |
|
|
|
26.3 |
Và một số dự án khác |
|
|
|
IV |
GIÁO DỤC, DẠY NGHỀ, Y TẾ |
|
|
|
1 |
Thành phố giáo dục quốc tế |
|
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Giáo dục và Đào tạo |
2 |
Tổ hợp giáo dục tại khu E |
x |
x |
|
3 |
Dự án giáo dục tại khu đất có ký hiệu GD09, phường Hương Sơ |
x |
x |
|
4 |
Trường học quốc tế chất lượng cao |
x |
x |
|
5 |
Bệnh viện Quốc tế |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Y tế |
6 |
Khu Y tế công nghệ cao |
|
x |
|
7 |
Trung tâm chăm sóc sức khỏe |
x |
x |
|
8 |
Khu y tế kết hợp nghỉ dưỡng |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Y tế/Sở Du lịch |
V |
VĂN HÓA, THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
1 |
Khu văn hóa đa năng tại Khu đất CV1-CV3 |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Văn hoá, Thể thao |
2 |
Dự án tại khu đất có ký hiệu TH4 thuộc khu A - khu đô thị An Vân Dương |
x |
x |
|
3 |
Khu văn hóa đa năng ngoài công lập Thủy Xuân |
x |
x |
|
4 |
Khu không gian văn hóa Bãi bồi Lương Quán |
x |
x |
|
5 |
Các trung tâm văn hóa chuyên đề, bảo tàng, các thiết chế, công trình văn hoá, hạ tầng kinh tế, xã hội, du lịch, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai và biến đổi khí hậu theo Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi Quần thể di tích Cố đô Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
x |
x |
|
6 |
Đầu tư khu bảo tàng nhà rường Huế tại làng nghề Mỹ Xuyên |
|
x |
|
7 |
Trung tâm hội nghị, hội thảo, hội chợ triển lãm quốc tế |
|
x |
|
8 |
Khu công viên nghĩa trang sinh thái |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Xây dựng |
9 |
Các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp văn hóa (Quảng cáo; Thủ công mỹ nghệ; Điện ảnh; Thời trang; Nghệ thuật biểu diễn; Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm; Truyền hình và phát thanh; Du lịch văn hóa,...) |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Văn hóa, Thể thao/Sở Du lịch/Sở Công thương |
VI |
KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN, NHÀ Ở |
|
|
|
1 |
Khu đô thị phía Nam sông Như Ý |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Xây dựng |
2 |
Tổ hợp thương mại dịch vụ kết hợp nhà ở gồm các khu đất có ký hiệu OTM4, OTM6, LK16, LK17, CC12, CX2 tại nút giao vòng xuyến Võ Nguyên Giáp - Tố Hữu |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Xây dựng/Sở Công thương |
3 |
Dự án Tổ hợp nhà ở, thương mại, dịch vụ tại khu đất phía trước nhà thi đấu Bà Triệu |
x |
|
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Xây dựng |
4 |
Khu đô thị phía Bắc phường Hương Long, An Hoà, Kim Long, Hương An |
x |
x |
|
5 |
Dự án tại khu vực Nhà máy xi măng Long Thọ và khu vực lân cận |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Xây dựng |
6 |
Dự án Tổ hợp nhà ở - thương mại, dịch vụ tại 38 Hồ Đắc Di |
x |
|
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Xây dựng/Sở Công thương |
7 |
Dự án Tổ hợp đô thị thương mại dịch vụ, khách sạn cao cấp tại khu vực Hùng Vương, Lê Quý Đôn, Tôn Đức Thắng, Nguyễn Thị Minh Khai |
|
x |
|
8 |
Dự án Tổ hợp nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ tại đường Hùng Vương, Đống Đa (tại khu đất toà nhà Tỉnh ủy và công an thành phố Huế) |
|
x |
|
9 |
Khu đô thị phía Bắc, phường An Hòa, Hương Sơ và Hương Vinh |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Xây dựng |
10 |
Khu đô thị Hương Long, An Hoà, Kim Long |
x |
x |
|
10.1 |
Khu đô thị đường Sư Vạn Hạnh |
|
|
|
10.2 |
Khu du lịch kết hợp ở tại khu đất cạnh chùa Thiên Mụ |
|
|
|
10.3 |
Khu dân cư xen ghép nhà ở kết hợp dịch vụ, thương mại, văn phòng tại Hương Long |
|
|
|
11 |
Khu đô thị Bàu Vá |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Xây dựng |
12 |
Khu đô thị du lịch chữa bệnh Khu vực Mỹ An |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Y tế/Sở Du lịch |
13 |
Khu đô thị biển Thuận An |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Xây dựng |
14 |
Khu đô thị sinh thái ven sông Phổ Lợi |
x |
|
|
15 |
Khu đô thị sinh thái Thanh Tiên |
x |
x |
|
16 |
Khu đô thị Hương Xuân |
x |
x |
|
17 |
Dự án khu đô thị Hương Văn |
x |
x |
|
18 |
Khu đô thị Hồ Châu Sơn - phía Đông |
x |
x |
|
19 |
Khu đô thị cảng hàng không quốc tế Phú Bài |
x |
x |
|
20 |
Khu đô thị sinh thái Thủy Phương |
x |
x |
|
20.1 |
Dự án tại khu vực Cánh đồng Thanh Lam, phường Thủy Phương |
|
|
|
20.2 |
Khu đô thị sinh thái Thủy Phương (tại cánh đồng Thanh Lam) |
|
|
|
20.3 |
Khu đô thị Thủy Phương thuộc khu vực Cánh đồng Thanh Lam, thị xã Hương Thủy (dọc trục Tố Hữu đi sân bay) |
|
|
|
21 |
Dự án khu đô thị sinh thái khu vực Thủy Thanh và khu vực lân cận |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Xây dựng |
22 |
Dự án Khu đô thị Thanh Toàn |
x |
x |
|
22.1 |
Khu đô thị nhà ở xã hội tập trung tại khu đô thị sinh thái Thanh Toàn |
|
|
|
22.2 |
Khu đô thị sinh thái Thanh Toàn, xã Thủy Thanh |
|
|
|
22.3 |
Dự án khu vực thuộc khu đô thị sinh thái Thanh Toàn, xã Thủy Thanh |
|
|
|
22.4 |
Khu đô thị sinh thái tại xã Thủy Thanh, thị xã Hương Thủy (thuộc Khu đô thị sinh thái Thanh Toàn) |
|
|
|
23 |
Khu phức hợp Đô thị, khu nghỉ dưỡng Khu D - An Vân Dương |
|
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Xây dựng |
24 |
Khu đô thị mới Triều Thủy Khu E - An Vân Dương |
x |
x |
|
25 |
Khu đô thị Phú Dương, Phú Thượng, Phú Mỹ |
x |
x |
|
26 |
Khu dân cư Phú Diên 1, 2, 3 |
x |
x |
|
27 |
Khu đô thị, du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Vinh An |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Xây dựng/Sở Y tế/Sở Du lịch |
28 |
Khu đô thị Phú Hồ |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Xây dựng |
29 |
Khu đô thị du lịch sinh thái tại khu vực đầm Hà Trung |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Xây dựng |
30 |
Khu dân cư - dịch vụ Khu công nghiệp Phong Điền |
|
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Xây dựng |
31 |
Dự án khu phức hợp du lịch, đô thị Điền Lộc |
|
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Xây dựng/Sở Du lịch |
32 |
Nhà ở xã hội Phong Hiền |
x |
|
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Xây dựng TTXTĐTTM-HTDN/Sở Xây dựng |
33 |
Khu nhà ở sinh thái khu vực Ngũ Hồ |
x |
|
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Xây dựng/Sở Du lịch |
34 |
Khu đô thị du lịch ven biển Điền Lộc |
x |
x |
|
35 |
Dự án khu dân cư Thương mại Hạ Cảng |
|
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Xây dựng |
36 |
Khu đô thị sinh thái hồ cây Mang |
|
x |
|
37 |
Dự án khu dân cư sinh thái phía Tây thị trấn Phong Điền |
x |
x |
|
38 |
Dự án Khu dân cư thương mại khu vực An Lỗ |
x |
x |
|
39 |
Dự án khu nhà ở mật độ thấp tại thị trấn Phong Điền |
|
x |
|
40 |
Khu dân cư phía Đông đường Nguyễn Vịnh |
x |
|
|
41 |
Khu phức hợp đô thị, nghỉ dưỡng Quảng Ngạn |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Xây dựng/Sở Y tế |
42 |
Khu phức hợp đô thị - nghỉ dưỡng Hải Dương, Quảng Công |
x |
x |
|
43 |
Khu dân cư Quảng Công 1, 2, 3 |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Xây dựng |
44 |
Khu dân cư Vinh Hiền |
|
x |
|
45 |
Dự án xây dựng Khu dân cư và thương mại trung tâm Khe Tre |
x |
x |
|
46 |
Khu đô thị Chân Mây, Lăng Cô, Cảnh Dương |
x |
x |
|
VII |
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, TRUYỀN THÔNG |
|
|
|
1 |
Khu công nghệ cao |
|
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Khoa học và Công nghệ |
2 |
Khu công viên phần mềm, công nghệ thông tin tập trung tỉnh Thừa Thiên Huế |
x |
x |
|
3 |
Khu công viên khoa học |
|
x |
|
4 |
Trung tâm dữ liệu số |
x |
x |
|
5 |
Khu công nghệ và sản xuất phần mềm |
x |
x |
|
6 |
Trung tâm nghiên cứu và phát triển công nghệ thông tin (thuộc phạm vi dự án Khu đô thị, du lịch nghỉ dưỡng sinh thái và sân gôn tại xã Hương Thọ, thành phố Huế và xã Bình Thành, thị xã Hương Trà) |
x |
x |
|
VIII |
NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN |
|
|
|
1 |
Dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, bảo tồn, phục tráng và phát triển cây ăn quả; trang trại nông nghiệp sạch, nông nghiệp tuần hoàn công nghệ cao, trồng trọt công nghệ cao; trung tâm thực nghiệm, sản xuất giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản; sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh, vô cơ |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Nông nghiệp và Môi trường |
1.1 |
Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, bảo tồn, phục tráng và phát triển cây quýt Hương Cần 1 |
|
|
|
1.2 |
Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, bảo tồn, phục tráng và phát triển cây quýt Hương Cần 2 |
|
|
|
1.3 |
Và một số dự án khác |
|
|
|
2 |
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Nông nghiệp và Môi trường |
2.1 |
Trung tâm thực nghiệm giống cây trồng và dịch vụ ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp tại Hương Trà |
|
|
|
2.2 |
Và một số dự án khác |
|
|
|
3 |
Dự án nuôi trồng, chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Nông nghiệp và Môi trường/Sở Công thương |
3.1 |
Nuôi tôm siêu thâm canh ứng dụng công nghệ cao tại xã Điền Hương |
|
|
|
3.2 |
Và một số dự án khác |
|
|
|
4 |
Dự án xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung; chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao; các chốt kiểm dịch động vật |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Nông nghiệp và Môi trường/Sở Công thương |
4.1 |
Dự án xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại Hương Trà |
|
|
|
4.2 |
Trang trại chăn nuôi công nghệ cao A Lưới |
|
|
|
4.3 |
Và một số dự án khác |
|
|
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Nông nghiệp và Môi trường |
5 |
Dự án sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống thủy sản, phát triển giống cây trồng lâm nghiệp công nghệ cao |
x |
x |
|
6 |
Dự án trồng rừng bền vững, trồng rừng gỗ lớn, phát triển kinh tế dưới tán rừng |
x |
x |
|
6.1 |
Trồng rừng và khai thác dược liệu dưới tán rừng tại xã Hồng Hạ và Hương Nguyên |
|
|
|
6.2 |
Dự án trồng rừng bền vững, trồng rừng gỗ lớn, phát triển kinh tế dưới tán rừng tại Hương Trà |
|
|
|
6.3 |
Trồng cây dược liệu dưới tán rừng tại xã Bình Tiến |
|
|
|
6.4 |
Và một số dự án khác |
|
|
|
7 |
Xây dựng trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá, chợ đầu mối thủy sản |
x |
x |
TTXTĐTTM-HTDN/Sở Nông nghiệp và Môi trường/Sở Công thương |
Ghi chú:
- (*) Theo kế hoạch đầu tư của Bộ Giao thông vận tải.
- Về quy mô, diện tích đất sử dụng, tổng mức đầu tư của các dự án trong danh mục nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
- Ngoài các dự án quan trọng được xác định trong danh mục trên, danh mục các dự án cần thiết khác cho các ngành và địa phương được xác định trong các phương án phát triển chuyên ngành và phương án phát triển các huyện/thị xã/thành phố kèm theo trong Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021 - 2030 tầm nhìn đến năm 2050 và có thể tiếp tục được bổ sung ở các bước quy hoạch chung đô thị, quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc các đề án chuyên ngành được cấp có thẩm quyền phê duyệt phù hợp với quy định pháp luật hiện hành
- Đối với các dự án tại Phụ lục VI - A, đề nghị các sở ngành chủ trì theo dõi chủ động phối hợp cơ quan trung ương chủ quản (đối với các dự án do cơ quan trung ương đầu tư trên địa bàn từ số thứ tự 1 đến 14) chủ động phối hợp các sở ngành (Sở Tài chính) và địa phương liên quan (đối với dự án do còn lại của Phụ lục VI-A do Thành phố quản lý) dự kiến quy mô, dự kiến tổng mức đầu tư, báo cáo tiến độ đến nay....
- Đối với các dự án tại Phụ lục VI - B, đề nghị các sở ngành chủ trì theo dõi chủ động phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Hỗ trợ doanh nghiệp và các sở ban ngành liên quan dự kiến quy mô, dự kiến tổng mức đầu tư, phân kỳ đầu tư và báo cáo tiến độ đến nay...
[1] tỉnh Thừa Thiên Huế được công nhận là Thành phố trực thuộc Trung ương theo Nghị quyết 175/2024/QH15 về việc thành lập thành phố Huế trực thuộc Trung ương và sắp xếp các đơn vị hành chính theo Nghị quyết 1314/NQ- UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của thành phố Huế giai đoạn 2023 – 2025
[1] Khoản 1 Điều 63 Luật Viễn thông năm 2023
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động được lập ở địa phương là quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành cụ thể hóa quy hoạch tỉnh, phù hợp với quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.