ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1463/ĐA-UBND |
Kon Tum, ngày 29 tháng 4 năm 2025 |
ĐỀ ÁN
TỔ CHỨC THI NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC TỈNH KON TUM NĂM 2025
Phần I
SỰ CẦN THIẾT, CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Bên cạnh với việc kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính đảm bảo hiệu lực, hiệu quả thì việc cơ cấu lại, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức đảm bảo yêu cầu năng lực phục vụ cho hoạt động quản lý Nhà nước tại địa phương trong tình hình mới là hết sức cần thiết. Hiện nay, đội ngũ công chức của tỉnh tiếp tục được quan tâm kiện toàn về số lượng, chất lượng; nhiều công chức đã có đủ tiêu chuẩn, điều kiện được dự thi nâng ngạch công chức, đáp ứng yêu cầu công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức theo Đề án vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Tiếp tục thực hiện cơ cấu lại đội ngũ theo yêu cầu vị trí việc làm, bố trí công chức đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện đảm nhận vị trí công việc, góp phần sử dụng hiệu quả, phát huy năng lực đội ngũ trong thời gian tới; đồng thời khuyến khích và tạo động lực nâng cao năng lực làm việc của đội ngũ cán bộ, công chức cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum xây dựng Đề án thi nâng ngạch công chức tỉnh Kon Tum năm 2025.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019.
2. Luật Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022.
3. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
4. Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra.
5. Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư.
6. Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ.
7. Thông tư số 08/2022/TT-BNN&PTNT ngày 11 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghề nghiệp và xếp lương đối với công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
8. Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
9. Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Phần II
ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN VÀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ THI
1. Đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức dự thi
1.1. Đối tượng
a) Công chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019) đang làm việc trong các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện gồm: Văn phòng và các Ban thuộc Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cán bộ theo quy định của Luật Cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, hiện xếp lương theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm.
c) Cán bộ, công chức thuộc diện trong quy hoạch, được cơ quan có thẩm quyền quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái về giữ các chức vụ, chức danh cán bộ ở cấp xã.
1.2. Người có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây được đăng ký dự thi nâng ngạch công chức
a) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi nâng ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật; không đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; không đang trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
b) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch công chức cao hơn ngạch công chức hiện giữ trong cùng ngành chuyên môn.
c) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ (không yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, tin học) và yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch dự thi.
d) Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu đối với từng ngạch công chức quy định tại tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch dự thi; Trường hợp công chức trước khi được tuyển dụng hoặc được tiếp nhận đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định của Luật bảo hiểm xã hội, làm việc ở vị trí có yêu cầu về trình độ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp (nếu thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được cơ quan có thẩm quyền tính làm căn cứ xếp lương ở ngạch công chức hiện giữ thì được tính là tương đương với ngạch công chức hiện giữ. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ ngạch dưới liền kề với ngạch dự thi tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể
2.1. Đối với thi nâng ngạch lên ngạch chuyên viên chính và tương đương
a) Thi nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên viên lên ngạch chuyên viên chính
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp ngành, lĩnh vực công tác.
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Yêu cầu đối với công chức dự thi
+ Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
+ Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
b) Thi nâng ngạch công chức từ ngạch thanh tra viên lên ngạch thanh tra viên chính
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Có bằng đại học trở lên; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Thanh tra viên chính; có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên chính hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Yêu cầu đối với công chức dự thi:
+ Có thời gian công tác ở ngạch thanh tra viên và tương đương tối thiểu từ 09 năm trở lên, trừ trường hợp là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác và đang giữ ngạch công chức, viên chức, cấp hàm tương đương ngạch thanh tra viên chính chuyển sang cơ quan thanh tra. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch thanh tra viên thì thời gian giữ ngạch thanh tra viên tối thiểu là 01 năm (đủ 12 tháng);
+ Trong thời gian giữ ngạch thanh tra viên và tương đương đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng, quản lý thanh tra viên được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
c) Thi nâng ngạch công chức từ ngạch kiểm lâm viên lên ngạch kiểm lâm viên chính
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương.
- Yêu cầu đối với công chức dự thi
+ Có thời gian giữ ngạch kiểm lâm viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch kiểm lâm viên thì thời gian giữ ngạch kiểm lâm viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
+ Trong thời gian giữ ngạch kiểm lâm viên và tương đương đã tham gia xây dựng ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu; hoặc đã chủ trì triển khai có hiệu quả ít nhất 01 hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao hiệu quả quản lý được thủ trưởng cơ quan sử dụng công chức xác nhận.
d) Thi nâng ngạch công chức từ ngạch kiểm dịch viên động vật lên ngạch kiểm dịch viên chính động vật
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương.
- Yêu cầu đối với công chức dự thi
+ Có thời gian giữ ngạch kiểm dịch viên động vật và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch kiểm dịch viên động vật thì thời gian giữ ngạch kiểm dịch viên động vật tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
+ Trong thời gian giữ ngạch kiểm dịch viên động vật và tương đương đã tham gia xây dựng ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu; hoặc đã chủ trì triển khai có hiệu quả ít nhất 01 hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao hiệu quả quản lý được thủ trưởng cơ quan sử dụng công chức xác nhận.
2.2. Đối với ngạch Chuyên viên và tương đương:
a) Thi nâng ngạch công chức từ ngạch cán sự lên ngạch chuyên viên
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp ngành, lĩnh vực công tác.
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
- Yêu cầu đối với công chức dự thi: Có thời gian giữ ngạch cán sự và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch cán sự thì thời gian giữ ngạch cán sự tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
b) Thi nâng ngạch công chức từ ngạch kiểm lâm viên trung cấp lên ngạch kiểm lâm viên
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương.
- Yêu cầu đối với công chức dự thi: Có thời gian giữ ngạch kiểm lâm viên trung cấp và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch kiểm lâm viên trung cấp thì thời gian giữ ngạch kiểm lâm viên trung cấp tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
c) Thi nâng ngạch công chức từ ngạch kế toán viên trung cấp lên ngạch kế toán viên
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
- Yêu cầu đối với công chức dự thi: Đang giữ ngạch Kế toán viên trung cấp và có thời gian giữ ngạch kế toán viên trung cấp hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó phải có tối thiểu đủ 01 năm (12 tháng) liên tục giữ ngạch kế toán viên trung cấp tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
d) Thi nâng ngạch công chức từ ngạch kỹ thuật viên kiểm dịch động vật lên ngạch kiểm dịch viên động vật
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương.
- Yêu cầu đối với công chức dự thi: Có thời gian giữ ngạch kỹ thuật viên kiểm dịch động vật và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch kỹ thuật viên kiểm dịch động vật thì thời gian giữ ngạch kỹ thuật viên kiểm dịch động vật tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
đ) Thi nâng ngạch công chức từ ngạch văn thư viện trung cấp lên ngạch văn thư viên
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư - lưu trữ, lưu trữ học, lưu trữ học và quản trị văn phòng. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ.
- Yêu cầu đối với công chức dự thi
+ Có thời gian giữ ngạch văn thư viên trung cấp và tương đương, trong đó nếu có thời gian tương đương với ngạch văn thư viên trung cấp thì thời gian giữ ngạch văn thư viên trung cấp tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch. Cụ thể như sau:
Trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ đào tạo cao đẳng phải có thời gian giữ ngạch văn thư viên trung cấp và tương đương từ đủ 02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự);
Trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ đào tạo trung cấp phải có thời gian giữ ngạch văn thư viên trung cấp và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự).
e) Thi nâng ngạch công chức từ ngạch Nhân viên lên ngạch cán sự
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
- Yêu cầu đối với công chức dự thi: Có thời gian giữ ngạch nhân viên và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch nhân viên thì thời gian giữ ngạch nhân viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
3. Hồ sơ dự thi
3.1. Hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch
a) Sơ yếu lý lịch công chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan quản lý, sử dụng công chức.
b) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan, tổ chức sử dụng công chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi theo quy định.
c) Bản sao văn bằng, chứng chỉ và các tài liệu liên quan theo yêu cầu của ngạch dự thi.
d) Các yêu cầu khác theo quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức dự thi.
e) Bản sao Quyết định tuyển dụng và bổ nhiệm ngạch; các quyết định thay đổi ngạch (nếu có); quyết định bổ nhiệm vào ngạch hiện giữ; quyết định lương hiện hưởng.
g) Đối với công chức thuộc đối tượng được miễn thi ngoại ngữ: bổ sung các văn bằng, chứng chỉ, các giấy tờ khác có liên quan được cấp có thẩm quyền chứng thực để làm cơ sở xác định được miễn thi.
Hồ sơ đăng ký dự thi của mỗi công chức được bỏ vào một bì đựng riêng có kích thước 250 x 340 x 5 mm.
3.2. Trách nhiệm quản lý hồ sơ đăng ký dự thi
a) Cơ quan quản lý cán bộ, công chức chịu trách nhiệm xem xét, quyết định danh sách cán bộ, công chức có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện tham dự kỳ thi và lưu giữ, quản lý hồ sơ đăng ký dự thi của cán bộ, công chức tham dự kỳ thi.
b) Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cử cán bộ, công chức dự thi và cán bộ, công chức dự thi phải chịu trách nhiệm về tính trung thực đối với các nội dung trong hồ sơ dự thi. Mọi gian dối, khai man, thiếu trung thực liên quan đến nội dung hồ sơ dự thi sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Nội dung và hình thức thi
4.1. Các môn thi
a) Môn kiến thức chung
- Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
- Nội dung thi: 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của ngạch dự thi.
- Thời gian thi: 60 phút.
- Điểm của môn thi được thông báo cho công chức dự thi biết ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi trên máy vi tính. Không phúc khảo kết quả thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
b) Môn ngoại ngữ
- Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
- Nội dung thi: 30 câu hỏi về tiếng Anh theo yêu cầu của ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp dự thi.
- Thời gian thi: 30 phút.
- Đối với công chức dự thi nâng ngạch từ nhân viên lên cán sự thì không phải thi môn ngoại ngữ.
- Điểm của môn thi được thông báo cho công chức dự thi biết ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi trên máy vi tính. Không phúc khảo kết quả thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
c) Môn chuyên môn, nghiệp vụ
- Đối với nâng ngạch lên ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương:
+ Hình thức thi: Thi viết dạng đề mở.
+ Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng về chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp dự thi; thang điểm 100.
+ Thời gian thi: 180 phút.
- Đối với nâng ngạch lên ngạch chuyên viên hoặc tương đương; ngạch cán sự:
+ Hình thức thi: Thi viết dạng đề mở.
+ Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng về chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp dự thi; thang điểm 100.
+ Thời gian thi: 120 phút.
4.2. Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
a) Công chức tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới 05 năm công tác.
b) Công chức có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số đang công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
c) Công chức có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của ngạch dự thi.
d) Công chức có bằng tốt nghiệp theo yêu cầu trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của ngạch dự thi do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
5. Cách xác định người trúng tuyển[1]:
5.1. Đối với công chức dự thi nâng ngạch là lãnh đạo, quản lý
a) Có số câu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng môn thi: Kiến thức chung, Ngoại ngữ (trừ trường hợp miễn thi).
b) Có kết quả điểm bài thi môn chuyên môn, nghiệp vụ đạt từ 50 điểm trở lên.
5.2. Đối với công chức dự thi nâng ngạch không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
a) Có số câu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng môn thi: Kiến
thức chung, Ngoại ngữ (trừ trường hợp miễn thi).
b) Có kết quả điểm bài thi môn chuyên môn, nghiệp vụ đạt từ 50 điểm trở lên và lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu nâng ngạch công chức của từng vị trí việc làm ở từng cơ quan, đơn vị, địa phương đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo Đề án này.
c) Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng kết quả điểm bài thi môn chuyên môn, nghiệp vụ bằng nhau ở chỉ tiêu nâng ngạch cuối cùng thì thứ tự ưu tiên trúng tuyển như sau: cán bộ, công chức là nữ; cán bộ, công chức là người dân tộc thiểu số; cán bộ, công chức nhiều tuổi hơn (tính theo ngày, tháng, năm sinh); cán bộ, công chức có thời gian công tác nhiều hơn; trong trường hợp vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức có văn bản trao đổi với người đứng đầu cơ quan quản lý công chức và quyết định người trúng tuyển theo đề nghị của người đứng đầu cơ quan quản lý cán bộ, công chức.
5.3. Không bảo lưu kết quả cho các kỳ thi nâng ngạch lần sau.
Phần III
NHU CẦU, CHỈ TIÊU NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC
1. Thực trạng số lượng công chức và ngạch hiện giữ
Tổng số cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện tỉnh Kon Tum (tính đến thời điểm ngày 01/4/2025): 1.732 người; trong đó:
Cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: 707 người; chia theo ngạch công chức hiện giữ: Chuyên viên cao cấp hoặc tương đương: 16 người; Chuyên viên chính hoặc tương đương: 258 người; Chuyên viên hoặc tương đương: 432 người; Cán sự: 01 người.
Cán bộ, công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: 1.025 người; chia theo ngạch công chức hiện giữ: Chuyên viên chính hoặc tương đương: 11 người; Chuyên viên hoặc tương đương: 874 người; Cán sự hoặc tương đương: 117 người; Nhân viên hoặc tương đương: 23 người.
2. Phân bổ chỉ tiêu từng ngạch công chức và danh sách công chức dự kiến đủ điều kiện dự thi
2.1. Nâng ngạch đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
a) Nâng ngạch lên Chuyên viên chính và tương đương đối với 184 chỉ tiêu/432 vị trí việc làm chưa sử dụng; trong đó: Nâng ngạch lên Chuyên viên chính: 162 chỉ tiêu /162 người dự kiến đủ điều kiện dự thi; nâng ngạch lên Kiểm lâm viên chính: 06 chỉ tiêu /06 người dự kiến đủ điều kiện dự thi; nâng ngạch lên Thanh tra viên chính: 14 chỉ tiêu/14 người dự kiến đủ điều kiện dự thi; nâng ngạch lên Kiểm dịch viên động vật chính: 02 chỉ tiêu/02 người dự kiến đủ điều kiện dự thi.
b) Nâng ngạch lên Chuyên viên đối với 02 chỉ tiêu/02 vị trí người dự kiến đủ điều kiện dự tuyển.
(Chi tiết theo Phụ lục 1a, 2a kèm theo)
2.2. Nâng ngạch đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
a) Nâng ngạch lên Chuyên viên chính và tương đương đối với 83 chỉ tiêu/159 vị trí việc làm chưa sử dụng; trong đó: Nâng ngạch lên Chuyên viên chính: 73 chỉ tiêu/82 người dự kiến đủ điều kiện dự thi; nâng ngạch lên Thanh tra viên chính: 10 chỉ tiêu/10 người dự kiến đủ điều kiện dự thi;
b) Nâng ngạch lên Chuyên viên và tương đương đối với 42 chỉ tiêu/53 vị trí việc làm chưa sử dụng; trong đó: nâng ngạch lên Chuyên viên: 11 chỉ tiêu/11 người dự kiến đủ điều kiện dự thi; nâng ngạch lên Kiểm lâm viên: 11 chỉ tiêu/11 người dự kiến đủ điều kiện dự thi; nâng ngạch lên Kế toán viên: 11 chỉ tiêu/11 người dự kiến đủ điều kiện dự thi; nâng ngạch lên Kiểm dịch viên động vật: 05 chỉ tiêu/05 người dự kiến đủ điều kiện dự thi; nâng ngạch lên Văn thư viên: 04 chỉ tiêu/05 người dự kiến đủ điều kiện dự thi.
c) Nâng ngạch lên Cán sự đối với 01 chỉ tiêu/01 người đủ điều kiện dự tuyển.
(Chi tiết theo Phụ lục 1b, 2b kèm theo)
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Ban hành Kế hoạch thi nâng ngạch công chức tỉnh Kon Tum năm 2025.
b) Quyết định phê duyệt danh sách công chức đủ điều kiện dự thi nâng ngạch công chức.
c) Quyết định thành lập Hội đồng thi nâng ngạch công chức, Ban Giám sát kỳ thi nâng ngạch công chức, tổ chức kỳ thi nâng ngạch tỉnh Kon Tum năm 2025.
d) Công nhận kết quả thi nâng ngạch công chức theo đề nghị của Hội đồng thi nâng ngạch tỉnh.
2. Hội đồng thi nâng ngạch công chức
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP của Chính phủ; chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện kỳ thi nâng ngạch theo đúng quy định pháp luật hiện hành, nội quy, quy chế nâng ngạch công chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ.
b) Thành lập các bộ phận giúp việc của Hội đồng thi nâng ngạch công chức theo quy định tại Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ.
3. Sở Nội vụ:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thi nâng ngạch công chức tỉnh Kon Tum năm 2025.
b) Tổng hợp danh sách, tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch tỉnh năm 2025 của các cơ quan, đơn vị trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách công chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện tham dự kỳ thi.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định thành lập Hội đồng thi nâng ngạch công chức, Ban Giám sát kỳ thi nâng ngạch công chức.
d) Tham mưu Chủ tịch Hội đồng thi nâng ngạch công chức Quyết định thành lập các bộ phận giúp việc của Hội đồng.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội đồng chuẩn bị các nội dung, văn bản, tài liệu, cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện và các điều kiện làm việc khác đảm bảo cho việc tổ chức kỳ thi được thực hiện thuận lợi theo đúng quy định hiện hành.
e) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng thi nâng ngạch của tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện các công việc trong quá trình tổ chức kỳ thi theo quy định; ban hành các văn bản thông báo, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai tổ chức thực hiện tốt Đề án này.
g) Giúp Hội đồng thi tổ chức thu phí dự thi, quản lý và sử dụng theo quy định.
h) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu việc tổ chức kỳ thi theo đúng quy định và theo Đề án này.
i) Tham mưu, báo cáo Hội đồng thi nâng ngạch công chức trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thi nâng ngạch và quyết định công nhận kết quả kỳ thi.
k) Tham mưu và thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội đồng thi giao trong quá trình tổ chức thực hiện kỳ thi.
l) Phối hợp với Bộ Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức kỳ thi theo đúng quy định.
4. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Nội vụ đảm bảo kinh phí tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức theo đúng quy định.
5. Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Căn cứ vào vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, đơn vị mình rà soát danh sách công chức dự kiến đủ điều kiện dự thi theo Đề án này đảm bảo đúng đối tượng, đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tiêu chuẩn, điều kiện dự thi và tính trung thực đối với các nội dung trong hồ sơ dự thi nâng ngạch của công chức.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong công tác tổ chức thi, tạo điều kiện cho công chức tham gia dự thi.
6. Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan: Chịu trách nhiệm bảo đảm an ninh, trật tự và các điều kiện cần thiết khác phục vụ Hội đồng thi nâng ngạch của tỉnh tổ chức kỳ thi được diễn ra trật tự, nghiêm túc, an toàn theo đúng quy định.
Trên đây là Đề án thi nâng ngạch công chức tỉnh Kon Tum năm 2025, đề nghị các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
[1] Thực hiện theo quy định tại Điều 38 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.